Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 2 năm 2015 trường THPT Sông Lô, Vĩnh Phúc có đáp án

424f33596b4c1510ed75d8ee19b88dab
Gửi bởi: vuhuyhoang 10 tháng 4 2016 lúc 15:38:46 | Được cập nhật: 1 tháng 5 lúc 4:21:29 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 473 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnTRƯỜNG THPT SÔNGLÔ(Đề thi có 01 trang) ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM2015Môn: Địa líThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phátđềCâu I. (2,5 điểm) 1. Nêu thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi trong pháttriển kinh tế xã hội. 2. Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trongcông cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?Câu II. (2,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta. 2. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta diễn ra như thế nào? Sựchuyển dịch đó có nghĩa gì ?Câu III. (2,5 điểm) 1. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước taphát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. 2. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.Câu IV. (3,0 điểm)Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.( Đơn vị: )Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nôngnghiệp1990 79,3 17,9 2,81995 78,1 18,9 3,01999 79,2 18,5 2,32001 77,9 19,6 2,52005 73,5 24,7 1,8 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theongành của nước ta thời kì 1990 2005. 2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngànhcủa nước ta thời kì 1990 2005.……………….Hết……………….(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)Họ và tên thí sinh:……………………………..Số báo danh:………......Doc24.vnTRƯỜNG THPT SÔNGLÔ(Hướng dẫn chấm có 03trang) HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPTQG LẦN 1NĂM 2015Môn: Địa líI. LƯU CHUNG: Dưới đây chỉ là sơ lược nội dung đáp án và cách cho điểm từng của các câu.Bài làm của học sinh cần phải chi tiết mới cho điểm tối đa.II. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:Câu Nội dung trình bày ĐiểmI 1Nêu thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vựcđồi núi trong phát triển kinh tế xã hội.s1,5 Thế mạnh:+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bôxít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng… thuận lợi cho nhiềungành công nghiệp phát triển.0,25+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa… có tiềmnăng thuỷ điện lớn.0,25+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý,nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm sản, đặc biệt là ởcác vườn quốc gia… nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảovệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…0,25+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùngchuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,Trung du miền núi phía Bắc), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chănnuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài độngthực vật cận nhiệt và ôn đới.0,25+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinhthái… thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,tham quan… 0,25Doc24.vn Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đilại khó khăn; nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém,chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.0,252Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiếnlược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triểnkinh tế và bảo vệ đất nước?1,0- Vùng biển nước ta trong Biển Đông là một bộ phận lãnh thổrộng lớn với nguồn tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, phongphú.0,25- Biển Đông chính là cửa ngõ quan trọng để nước ta thực hiệnchiến lược tiến ra biển, đại dương để khai thác hiệu quả cácnguồn lợi.0,25- Biển Đông cũng là con đường để nước ta thực hiện sự giaolưu, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.0,25- Biển Đông là biển chung giữa nước ta với nhiều nước lánggiềng và trong khu vực, đang có những diễn biến hết sức phứctạp, nhạy cảm… 0,25II Trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và BắcTrung Bộ nước ta. 1,0- Giới hạn: Nằm từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.0,25- Đặc điểm :+ Miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ hệ thống đaicao. Địa hình núi ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc -Đông Nam. Trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, caonguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng từ đó thuận lợi chophát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, nông -lâm kết hợp.+ Các dãy núi thuộc Trường Sơn Bắc ăn lan ra biển đã thu hẹpdiện tích đồng bằng, đoạn từ đèo Ngang đến Hải Vân có nhiềucồn cát, bãi tắm đẹp. 0,25+ Khí hậu: ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc suy yếu, Bắc TrungBộ mùa mưa vào thu đông mùa hè gió tây khô nóng.+ Rừng, khoáng sản phong phú (rừng sau Tây Nguyên; khoángsản: Sắt, Crôm...) 0,25- Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phép pháttriển đa ngành, công nghiệp, thuỷ điện, lâm, nông, thuỷ sản.- Khó khăn: Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên taithường xuyên. 0,252 Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta diễn ranhư thế nào? Sự chuyển dịch đó có nghĩa gì 1,0Doc24.vnChuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ 1995 2005:- Kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng từ 40,2% (1995) xuống 38,4% (2005),nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Các ngành và lĩnhvực kinh tế then chốt vẫn do nhà nước quản lí. 0,25- Kinh tế ngoài nhà nước có giảm từ 53,5% (1995) xuống 45,6%(2005) trong đó kinh tế tập thể và cá thể giảm, còn tư nhântăng. 0,25- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh từ 6,3% (1995)lên 16,0% (2005), nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO.Þ Xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối pháttriển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới. 0,25Ý nghĩa: Sự chuyển dịch trên cho thấy nước ta đang phát triểnnền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sựquản lí của nhà nước theo dịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Cácthành phần kinh tế đang phát huy sức mạnh và hội nhập vàonền kinh tế thế giới. 0,25III Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiêncho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệtđới 1,5Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá theo chiều Bắc- Namvà theo chiều cao của địa hình có ảnh hưởng rất căn bản đến cơcấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Chế độ nhiệt ẩm đồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, xencanh tăng vụ.+ Sự phân hóa mùa của khí hậu dẫn đến lịch thời vụ khác nhaugiữa các vùng.+ Mùa đông lạnh phát triển tập đoàn cây vụ đông đồng bằngsông Hồng và các cây trồng vật nuôi cận nhiệt ôn đới trên vùngnúi. 0,5- Sự phân hoá của điều kiện địa hình và đất trồng cho phép vàđồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khácnhau giữa các vùng (đồng bằng, miền núi…).+ Trung du miền núi; Chăn nuôi, phát triển cây công nghiệp.+ Đồng bằng: sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệpngắn ngày. 0,25- Nước Phong phú, cung cấp nước cho sản xuất.- Sinh vật: Phong phú, là nguồn dự trữ gen cho sản xuất nôngnghiệp. 0,25Khó khăn:- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên cành làm tăngthêm tính bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp. 0,25Doc24.vn- Các tai biến thiên nhiên, các dịch bệnh đối với cây trồng vàvật nuôi thường xuyên xẩy ra.- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta đã làmcho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịchbệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm vụ quan trọng. 0,252 Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn laođộng nước ta. 1,0a. Thế mạnh:- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53triệu người (51,2% tổng số dân).- Mỗi năm tăng thêm khoảng triệu lao động.0,25- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinhnghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ nhữngthành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và tế.0,25b. Hạn chế:- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lànhnghề còn thiếu. 0,25- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ởđồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp; vùng núi và caonguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật. 0,25IV Vẽ biểu đồ miền: Nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu: Có tên biểu đồ, ghi chú, chia tỉ lệ đúng từng miềnvà thời gian trên trục hoành, thể hiện khá chính xác số liệu.(Thiếu mỗi trừ 0,25 điểm) 1,52 Nhận xét 1,5 Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta thời kì 1990 –2005 có sự chuyển dịch:0,25- Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt từ 79,3% (1990) xuống còn73,5% (2005). 0,5- Mặc dù giảm tỉ trọng nhưng ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉtrọng cao nhất trong cơ cấu giá trị nông nghiệp qua các năm. 0,25- Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi từ 17,9% (1990) lên 24,7%(2005). 0,25- Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp còn thấp và không ổnđịnh năm 1990 là 2,8%, năm 1995 tăng lên 3,0%, đến năm2000 giảm xuống còn 1,8%. 0,25Doc24.vnTổng điểm: Câu II III IV 10,0 điểm ...........................HẾT...........................