Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử môn Địa lớp 12 năm học 2015 - 2016 (có đáp án)

6062090195f4aca8761bb1a0b0c082d3
Gửi bởi: Dương 21 tháng 8 2016 lúc 18:25:14 | Được cập nhật: hôm qua lúc 4:25:12 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 493 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA GIANĂM 2016 ………………. ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM Môn thi: ĐỊA LÝ Đáp án-Thang điểm gồm 02 trang )Câu Đáp án ĐiểmI (2.0 điểm) 1*Thiên nhiên phaàn lãnh thổ phía Bắc: Từ dãy Bạch Mã trở ra, thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C. Trong năm có mùa đông lạnh dài 2- tháng (< 18 0C),biên độ nhiệt trung bình năm cao (10-12 0C). Cảnh quan thieân nhieân tieâu bieåu laø ñôùi röøng nhieät ñôùi gioù muøa. Thành phần loài nhiết đới chiếm ưu thế ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới.* Giải thích: Caøng vaøo Nam caøng gaàn xích ñaïo, góc nhaäp xaï lôùn, löôïng nhieät nhaän ñöôïc caøng lôùn, Mi ền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Ñoâng Baéc. 0.750.250.250.250.252 a. Nhận xét: Mật độ dân số nước ta phân bố không đồng đều. Tập trung cao nhaát laø Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km 2, tiếp theo là Đông Nam Bộ 511 người/ km 2, thấp nhất là Tây Nguyên 89 người/ km 2. 0.5 0.250.25b. Giải thích: Nguyên nhân: Có sự khác nhau giữa các vùng về điều kiện tự nhiên,điều kiện kinh tế xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ…. 0.5II (2.0 điểm) 1Các sân bay 1.0Tên sân bay Phân loại Thuộc tỉnh (thành)1. Nội Bài Sân bay Quốc tế TP Hà Nội2. Cát Bi Sân bay Quốc tế TP Hải Phòng3. Nà Sản Sân bay nội địa Sơn La4. Phú Bài Sân bay Quốc tế Thừa Thiên Huế Mổi ýđúng 0.25điểm2 Thứ tự các bải biển từ Bắc` vào Nam: Trà Cổ, Đồ Sơn ,Cửa Lò, Thuận An, Nha Trang, Mũi Né, VũngTàu. 1.0Nêu đúngtừ địadanh trởlên đạtđiểm tốiđa, nêuđúng địadanh đạt0.5 điểmIII (3.0 điểm) a.Vẽ biểu đồ :. Bảng xử lí số liệu :Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (%)Năm Tổng số(đơn vị: %) Chia raTrồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ2000 100,0 78,3 19,3 2,42003 100,0 75,5 22,3 2,22005 100,0 73,6 24,6 1,82008 100,0 71,4 27,1 1,52010 100,0 73,9 24,5 1,6* Vẽ biểu đồ miền (có tên, có bảng chú giải, vẽ đúng, vẽ đẹp…) 2.00.5)1.5(sai mổi yêu cầu trừ0.25 điểm2 b. Nhận xét và giải thích 1.0- Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta vẫn còn bất hợp lí: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang có xu thế giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ nhưng đang có xu thế tăng, dịch vụ chiếm tỉ trọng còn rất nhỏ và không ổn định (dẫn chứng)- Nhìn chung ngành nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta là do tác động của quá trình công nghiệp hóa đất nước. 0.50.5IV (3.0 điểm) a. Sự phân hóa về lãnh thổ Về phương diện du lịch, nước ta được chia thành vùng: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Các khu vực phát triển hơn cả tập trung hai tam giác tăng trưởng du lịch là Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt Nha Trang vàở dải ven biển. Các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế Đà Nẵng. Ngoài ra, nước ta còn số trung tâm du lịch quan trọng khác như Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ… 1.00.250.250.250.25b Hoạt động du lịch lại tập trung một số khu vực vì đó có: Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú: các bãi biển đẹp, các di sản tự nhiên và văn hóa thế giới, các tài nguyên du lịch có giá trị khác. Có cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành du lịch phát triển: các khách sạn cao cấp, các khu nghĩ dưỡng, các khu vui chơi giải trí, mua sắm… Dân số đông, mức sống cao, người dân có thói quen đi du lịch. Các thuận lợi khác: lao động trong ngành du lịch có chuyên môn tốt, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hoàn thiện. 1.00.250.250.250.252 a.Đối với kinh tế 0.5- Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn lợi của vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển. 0.250.25b.Đối với an ninh Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quang đảo và quần đảo. 0.50.250.252Câu I+II+III+IV 10,0 điểm …………………HẾT………………..3Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.