Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử Đại học năm 2013 - môn Địa lí (Đề 02) có đáp án

e8dcf220b0b069911c032987fd4419e9
Gửi bởi: Tuyển sinh 247 16 tháng 6 2016 lúc 22:24:11 | Được cập nhật: 1 tháng 5 lúc 4:22:32 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 473 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝNăm học 2012 2013Câu 1. 3,5 điểm)Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo ra những khó khăn, thách thức nàocho sự phát triển kinh tế, xã hội?Câu 2. 4,0 điểm)Hãy nêu và giải thích các đặc điểm chung của sông ngòi Bắc Bộ.Câu 3. (3,5 điểm)Hãy so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc với vùng núiTrường Sơn Nam.Câu 4. (5,0 điểm)Dựa vào bảng sau:Mùa mưa các địa phương của nước ta (lượng mưa(mm)/ số ngày mưa)Địa điểmTháng Hà Nội Huế Thành phốHồ Chí MinhV 188/14 218/18VI 240/15 312/22VII 288/16 294/23VIII 318/17 104/10 270/22IX 265/14 473/16 327/23X 131/9 796/21 266/21XI 581/22 117/12Doc24.vnXII 297/19 161/16 a- Hãy chỉ ra những điểm khác nhau về mùa mưa của các địa phương: HàNội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.b- Giải thích về chế độ mưa của từng địa phương trên.Câu .(4,0 điểm)Chứng minh rằng thiên nhiên vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển nhiềungành kinh tế.HẾT- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Doc24.vn HƯỚNG DẪN GIẢICâu Nội dung Điểm1 Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo ra những khókhăn, thách thức cho sự phát triển kinh tế, xã hội 3,5a Khái quát về vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ:- Nằm khu vực nội chí tuyến, châu gió mùa.- Nằm gần như trung tâm Đông Nam Á, gần các nền kinh tếlớn:Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.- Lãnh thổ rộng lớn với vùng biển rộng gấp vùng đất, cóbiên giới và lãnh hải giáp nhiều nước. 1.750,50,75 0,5b Những khó khăn, thách thức- Nằm trong khu vực nhiều thiên tai, đặc biệt là bão và sự thấtthường của thời tiết, gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đờisống '.- Lãnh thổ rộng lớn, biên giới dài, đòi hỏi chi phí lớn cho bảovệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc phòng.- Đặt nước ta vào thế cạnh tranh kinh tế quyết liệt với cácnước trong khu vực ngay cả thị trường trong nước lẫn thịtrường quốc tế. 1.750,75 0,5 0,5 Nếu thí sinh không tách ra thành nội dung và b, nhưng trình bày đủ ývẫn cho điểm tối đa.2 Nêu và giải thích các đặc điểm chung của sông ngòi Bắc Bộ 4,0a Các đặc điểm. 2.0Doc24.vn+ Hướng của sông ngòi :tây bắc đông nam và vòng cung,phần lớn đều đổ ra biển Đông, trừ hệ thống sông Kỳ Cùng-Bằng Giang đổ vào sông Tây Giang (Trung Quốc) 0.5+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có các hệ thống sông Hồng,Thái Bình, Mã, Kỳ Cùng- Bằng Giang 0.5+ Chế độ nước: có mùa lũ khoảng từ tháng VI đến tháng X,mùa cạn từ tháng XI đến tháng IV năm sau. 0,5+ Sông có độ dốc lớn, lượng phù sa nhiều. 0,5b Giải thích:- Các dãy núi chính của vùng chạy theo hai hướng: tây bắc -đông nam và vòng cung.- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích của miền nênmạng lưới sông ngòi dày đặc, sông đào lòng mạnh, mang theolượng phù sa lớn.- Bắc Bộ có mùa đông rõ rệt nhất nước ta với đặc trưng thờitiết là lạnh-khô (nửa đầu mùa đông) và lạnh -ẩm-mưa phùn(cuối đông) nên sông ngòi cạn nước vào mùa đông. 2.00,5 0,75 0,753 So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc với vùngnúi Trường Sơn Nam. 3,5a Giống nhau 1,0- Địa hình cao hai đầu, thấp giữa. (dẫn chứng) 0.5 Đều có một số nhánh núi chạy theo hướng tây đông, chiacắt đồng bằng ven biển (dẫn chứng) 0.5b Khác nhau 2,5Doc24.vnNúi Trường Sơn Bắc chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam,còn vùng núi Trường Sơn Nam như một cánh cung quay lưngra biển, 0.5Các đỉnh núi có độ cao từ 2000m trở lên Trường Sơn Namnhiều hơn. Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang hơn TrườngSơn Nam. 0.75Địa hình Trường sơn Nam thể hiện rõ sự bất đối xứng củasườn Đông với sườn Tây. 0.5Trường Sơn Nam có nhiều cao nguyên ba dan tương đối bằngphẳng, nằm các độ cao khác nhau, Trường sơn Bắc có dảiđồi trung du nằm tiếp giáp với đồng bằng ven biển. 0.754 Nêu điểm khác nhau và giải thích 5,0a Đặc điểm mùa mưa của các địa phương: Hà Nội, Huế,Thành phố Hồ Chí Minh 3.5-Thời gian bắt đầu và kết thúc mùa mưa ba địa phương trênkhông đều nhau:+ Mùa mưa Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu sớmhơn so với Huế đến tháng(dẫn chứng).+Thời điểm kết thúc mùa mưa cũng khác nhau: Huế kết thúcmuộn nhất, Hà Nội kết thúc sớm nhất+ Mùa mưa TP.Hồ Chí Minh kéo dài hơn mùa mưa của HàNội, Huế. 0.5 0.50.5Doc24.vn- Lượng mưa các địa phương cũng không đồng đều:+Huế là địa phương có lượng mưa trong mùa mưa lớn nhất:2414mm/104 ngày, trung bình lượng mưa trong mỗi ngày mưalà 23,2mm.+ Hà Nội có lượng mưa trong mùa mưa ít nhất:1430mm/85ngày, trung bình lượng mưa trong mỗi ngày mưa là 16,8mm.+Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có lượng mưa khálớn nhưng lại có lượng mưa trung bình thấp nhất 12,8mm/ngày mưa. 0.5 0.50.5 -Tháng có lượng mưa cực đại các địa phương cũng khácnhau: Hà Nội là tháng VIII, Thành phố Hồ Chí Minh làtháng IX, Huế là tháng X. 0.5b Giải thích về chế độ mưa của từng địa phương 1,5-Hà Nội nằm trong vùng chịu ảnh hường mạnh của gió mùađông bắc, có mùa đông dài hơn, thời tiết lạnh và khô nên cólượng mưa ít hơn, mùa mưa kết thúc sớm. Vào tháng VIII,hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới vùng này gây ra lượngmưa lớn. 0.5- Huế nằm vùng ven biển Trung Bộ, đầu hạ do có hiệntượng gió phơn nên mùa mưa bắt đầu muộn hơn.Mùa Đông,do địa hình vuông góc với hướng gió đông bắc nên mưa nhiều,đồng thời bão cũng hoạt động mạnh đây vào khoảng thángIX, X, tạo nên tháng mưa cực đại. 0.5 -Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong miền khí hậu phía Nam,chịu ảnh hưởng mạnh và kéo dài của gió mùa Tây Nam nên cómưa chủ yếu vào mùa hạ, thời gian kết thúc mùa mưa muộnhơn Hà Nội tháng. 0,55 Chứng minh vùng biển nước ta giàu tài nguyên để phát triểnnhiều ngành kinh tế 4.0Doc24.vn Tài nguyên hải sản: 1,0Biển Đông có hơn 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, hàng chụcloài nhuyễn thể, tập trung thành các bãi cá, bãi tôm, đặc biệt ởvùng biển phía Nam. 0,75Ven các đảo còn có các rạn san hô cùng nhiều loài sinh vậtkhác. 0,25b Tài nguyên khoáng sản 1,5Đáng kể nhất là các bể dầu mỏ. Hai bể dầu lớn đang khai tháclà Nam Côn Sơn và Cửu Long. Ngoài ra còn phát hiện nhiềumỏ khác. 0,5Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti-tan, là nguồn nguyênliệu quý cho công nghiệp. 0,5Ven biển có điều kiện phát triển nghề làm muối, đặc biệt làven biển Nam Trung Bộ. 0,5c Du lịch biển và giao thông vận tải biển 1,5Bờ biển dài với nhiều bãi tắm từ bãi Trà Cổ (Quảng Ninh) đếnBãi Khem (Kiên Giang), nhiều thắng cảnh, di sản thiên nhiênthế giới 0,5Có các đảo ven bờ với các khu dự trữ sinh quyển thế giới cácvườn quốc gia như đảo Cát Bà, Cù lao Chàm, Côn Đảo, đảoPhú Quốc. 0,5Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh nước sâu thuận lợi choxây dựng cảng biển, đặc biệt là ven biển Nam Trung Bộ vàvùng biển Đông Bắc. 0,5HẾTTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.