Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề cương ôn tập Hóa 10 HKII năm học 2019-2020, trường THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên

af1e1209e9d91813a9720e77d0b35024
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 6 tháng 2 2021 lúc 7:19:25 | Được cập nhật: 20 giờ trước (3:06:01) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 499 | Lượt Download: 13 | File size: 0.099997 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2, NĂM HỌC: 2019 – 2020

Phần 1: Lý thuyẾT CẦN NẮM VỮNG

Nội dung kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

Flo, brom, iot.

TÝnh chÊt vËt lÝ, tr¹ng th¸i tù nhiªn, øng dông cña flo, brom, iot.

Thµnh phÇn ph©n tö, tªn gäi, tÝnh chÊt c¬ b¶n, mét sè øng dông, ®iÒu chÕ mét sè hîp chÊt cña flo, brom, iot.

Quy luËt vÒ sù biÕn ®æi tÝnh chÊt cña c¸c halogen vµ mét sè hîp chÊt cña chóng.

- TÝnh chÊt ho¸ häc c¬ b¶n cña flo, brom, iot lµ tÝnh oxi ho¸ m¹nh vµ gi¶m dÇn tõ F2 ®Õn Cl2, Br2, I2.

- Nguyªn nh©n tÝnh oxi ho¸ gi¶m dÇn tõ flo ®Õn iot.

Kh¸i qu¸t vÒ nhãm oxi.

oxi - Ozon vµ hi®ro peoxit

Cấu hình lớp electron ngoài cùng, sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.

Tính chất đơn chất, tính chất hợp chất (Hợp chất với hiđro, hiđroxit).

Tính chất vật lí, hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng của Oxi.

Tính chất vật lí, hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng của Ozon, Hidro peoxit.

Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm oxi là tính oxi hoá , sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm.

Oxi có tính OXH rất mạnh.

Tính chất oxi hoá rất mạnh của ozon, mạnh hơn Oxi.

Tính chất oxi hoá và tính khử của hiđro peoxit.

pthh chứng minh tính chất hóa học của Oxi, Ozon, Hidro peoxit.

L­u huúnh.

Cấu hình của S, vị trí của S trong BTH.

Hai d¹ng thï h×nh phæ biÕn, ¶nh h­ëng cña nhiÖt ®é ®èi víi cÊu t¹o vµ tÝnh chÊt vËt lÝ cña l­u huúnh, øng dông vµ s¶n xuÊt l­u huúnh.

C¸c sè oxi ho¸ cña l­u huúnh.

TÝnh chÊt ho¸ häc : L­u huúnh võa cã tÝnh oxi ho¸ (t¸c dông víi kim lo¹i, hi®ro), võa cã tÝnh khö (t¸c dông víi oxi, chÊt oxi ho¸ m¹nh).

Mô tả hiện tượng thí nghiệm.

Hi®ro sunfua.

muèi sunfua.

Cấu tạo phân tử, tÝnh chÊt vËt lÝ, tr¹ng th¸i tù nhiªn vµ ®iÒu chÕ cña hi®ro sunfua H2S. Tính chất hóa học đặc trưng của H2S

TÝnh axit yÕu cña axit sunfuhi®ric.

Tên gọi, phân loại, tính chất của các muối sunfua

Thuốc thử nhận biết muối sunfua, khí H2S

H2S có tính khử mạnh, và tính axit

Viết 2 pthh minh họa cho tính chất H2­S.

Tính chất của muối sunfua, nhận biết muối sunfua và dd H2S với các dung dịch muối khác.

Mô tả hiện tượng thí nghiệm.

L­u huúnh ®ioxit.

L­u huúnh trioxit.

Axit sunfuric.

Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng SO2, SO3, HSO

SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường.

Cách pha loãng axit HSO4 đặc.

SO2 là oxit axit, có tính khử và tính oxi hóa

SO3 là oxit axit

tính chất hóa học đặc trưng của axit HSO loãng và đặc.

gọi tên các loại muối sunfit

thuốc thử nhận biết ion sunfat và H2SO

tính chất hóa học đặc trưng của axit HSO loãng là tính axit mạnh, tác nhân oxi hóa là ion H+, tính chất hóa học đặc trưng của HSO đặc : tác nhân oxi hóa là ion SO42-.

pthh minh họa tính chất SO2, SO3, HSO4, muối sunfat.

phân biệt được SO2 với H2S, CO2 và các khí khác.

phân biệt được muối sunfit với các dd muối khác.

Ph©n biÖt muèi sunfat, axit sunfuric víi c¸c axit vµ muèi kh¸c

Mô tả hiện tượng thí nghiệm.

Phần 2: Các DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: Hoàn thành phương trình hoặc chuỗi phương trình phản ứng ( đầy đủ điều kiện, cân bằng; mỗi dấu mũi tên là 1 phương trình phản ứng)

1. KMnO4 O2 SO2 S H2S H2SO4 CuSO4

2. FeS H2S S SO2 SO3 H2SO4 BaSO4

3. FeS2 SO2 H2SO4 Br2 I2 HI AgI

4. S H2S SO2 NaHSO3 Na2SO3 Na2SO4 NaCl

Dạng 2: Xác định tên Halogen X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp khi cho NaX, NaY tác dụng AgNO3. Tính khối lương, % khối lượng mỗi muối…

Cần nhớ: chỉ các muối Cl- , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. AgF tan nên muối F- không có phản ứng này.

*Trường hợp 1: hỗn hợp muối của 2 halogen liên tiếp là Flo và clo. Chỉ có muối của Clo mới phản ứng với AgNO3, tạo kết tủa

*Trường hợp 2: Cả 2 muối đều phản ứng với AgNO3, tạo kết tủa → gọi công thức chung của 2 muối → thực hiện giải toán

Ví dụ minh họa: Cho 35,6 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY (với X,Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 61,1 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY

Hướng dẫn giải chi tiết:

*Trường hợp 1: 2 muối là NaF và NaCl.

Khi phản ứng với dd AgNO3 dư chỉ thu được kết tủa là AgCl (vì AgF tan)

Phương trình hóa học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

Theo phương trình hóa học: nNaCl = nAgCl = 0,4258 (mol) → mNaCl = 0,4258×58,5 ≈ 24,9 (g) < mhỗn hợp

TH này thỏa mãn.

*Trường hợp 2: 2 muối NaX và NaY cùng tạo kết tủa với dd AgNO3

Đặt công thức chung của 2 muối là NaX

Phương trình hóa học: NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX↓

mNaX = 35,6 (g) ; mAgX = 61,1 (g)

Áp dụng PP tăng giảm khối lượng nNaX = (61,1 - 35,6) / (108 - 23) = 0,3 (mol)

MNaX = 35,6 / 0,3 = 119,18 = 95,7

2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br và I Muối NaBr và NaI

Bài tập vận dụng tương tự:

1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY. Tính khối lượng tương ứng của mỗi muối.

2.  Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY. Tính khối lượng tương ứng của mỗi muối.

3. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Dạng 3: Dẫn khí SO2 vào dung dịch bazơ kiềm NaOH hoặc KOH. Tính khối lượng, nồng độ mol của mỗi muối…

Phương pháp:

SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)

SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O (2)

Lập tỉ lệ T =

T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit);

1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3 Lập hệ phương trình 2 ẩn, giải tìm số mol của mỗi muối theo số mol của SO2 và NaOH ban đầu.

T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa);

Ví dụ minh họa: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

= 0,2 (mol);  = 0,25 (mol)

nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol

1 < T =   = 1,25 < 2

Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3

PTHH:

SO2 + NaOH → NaHSO3

x mol → x mol      x

SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O

y mol → 2y mol      y

 = 0,15. 104 = 15,6g; = 0,05 . 126 = 6,3g

Bài tập vận dụng tương tự:

1. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đo ở đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M.

a. Tính khối lượng mỗi muối sinh ra sau phản ứng.

b. Tính nồng độ mol mỗi muối sinh ra sau phản ứng. (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

2. Xác định sản phẩm muối tạo thành và tính khối lượng tương ứng của muối trong các trường hợp sau:

a. Dẫn 2,24 lít SO2 (đo ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 120ml dung dịch KOH 1M

b. Dẫn 1,12 lít SO2 (đo ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 1M

c. Dẫn 5,6 lít SO2 (đo ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch KOH 1M

DẠNG 4: Bài toán hh Fe và FeS + dd HCl. Tính thể tích khí, khối lượng các chất trong hỗn hợp, ...

Ví dụ minh họa: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO­3)2 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen.

a. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.

b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính thể tích mỗi khí ở đktc?

c. Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp đầu?

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S

Pb(NO3)2 + H2S  PbS + 2HNO3

b) nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 (mol)

 = = 0,1 (mol)

= 0,11 – 0,1 = 0,01 (mol)

= 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít); = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)

c)  = 56 × 0,01 = 0,56 (g); = 0,1 × 88 = 8,8 (g).

Bài tập vận dụng tương tự:

1. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO­3)2 dư, thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Tính giá trị của m.

2. Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B (đktc). Cho hỗn hợp B đi qua dung dịch Pb(NO­3)2 dư, thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí ở đktc, có tỉ khối so với hidro là 9. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp thu được?

4. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở đktc. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hidro là 9. Tính thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu?

Dạng 5: Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng H2SO4 loãng hoặc H2SO4 đặc cho 1 sản phẩm khử duy nhất

Dạng 5.1. Kim loại + H2SO4 loãng → muối sunfat + H2

(Trừ: Pb và các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học)

Lưu ý: Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Bài tập vận dụng:

1. cho 31,5g hỗn hợp gồm Mg ,Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu đc 1,792 ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

2. Cho 21,2g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào H2SO4 loãng, dư thì thấy có 3,36 lít khí (đktc).

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

3. Hòa tan 8.3 g hỗn hợp Al và Fe trong H2SO4 loãng dư thu 5,6 lit khí (đktc)

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

Dạng 5.2. Kim loại + H2SO4 đặc → muối sunfat + SPK + H2O

(Trừ: Au, Pt) SPK có thể (H2S, S, SO2)

Lưu ý: Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đặc, nguội

Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SPK + H2O

Bài tập vận dụng:

1. cho 15,4g hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc thu đc 6,72 lít khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

2. Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch A.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu

3. Cho 17,6g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào H2SO4 đặc nóng thì thấy có 8,96 lít khí (đktc) là sản phẩm khử duy nhất, và dung dịch A.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

4. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Được chia làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 : cho tác dụng với dd H2SO4 dư thu được 224 ml khí(đkc).

- Phần 2 : cho tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được V lit khí SO2 ở đktc.

a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

b. Tính giá trị của V.