Giáo án PTNL Hóa lớp 10
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 10:49:39 | Update: 10 tháng 1 lúc 1:47:29 | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 849 | Lượt Download: 15 | File size: 2.001408 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 8Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 7
- Giáo án PTNL Hóa lớp 10
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 10, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 10 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chương Halogen Hóa 10, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- Tổng ôn Hóa học 10.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn:
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
Số Tiết: 02
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị,
phản ứng hoá học, ...
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
* Trọng tâm:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Trò chơi; dạy học hợp tác
2.Thiết bị:
*Giáo viên: máy tính, máy chiếu
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
HS vắng
Tiết/
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Không phép
10A
2
10A
4
10A
5
10A
6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập.
Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Chúng ta đã làm quen với môn hoá học Tập trung, tái hiện kiến thức
ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng * Báo cáo kết quả và thảo luận
ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần
phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn
hoá học
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận
xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (40 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về
+ một số khái niệm cơ bản: Chất tinh khiết...
+ Cân bằng PTHH
+ Phát triển năng lực hơp tác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. Một số khái niệm cơ bản
Đưa ra luật chơi Trò chơi ô chữ: Chia
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
lớp thành 2 đội
Thảo luận và tìm ra câu trả lời
Mỗi đội lần lượt lựa chọn hàng ngang
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Đưa ra gợi ý cho từ hàng ngang
lần lượt trả lời các từ hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất - Chất Tinh Khiết
không lẫn bất cứ một chất nào khác
( vd: Nước cất) gọi là gì?
- Hợp chất
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là
loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều - Phân tử
nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là
hạt đại diện cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H, N
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là
khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung
hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập
hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số
p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A; G
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con
số biểu thị khả năng liên kết của nguyên
tử hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7 : Có 14 chữ cái: Dùng
để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH
và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến
đổi từ chất này thành chất khác
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh, chốt kiến thức
* Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập
Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1
1. Khái niệm hóa trị? Cách viết hóa trị
2. Cách xác định hóa trị của một nguyên
tố
3. Với công thức hoá học
thì quy
tắc hoá trị được viết như thế nào?
- Nguyên tử
- Nguyên tố
- Hóa trị
- Công thức hóa học
- Phản ứng hóa học
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập
4. Tính hóa trị của các nguyên tố trong
các công thức: H2S; NO2; Al2O3
Nhóm 2: Ghép nối thông tin cột A với cột B
sao cho phù hợp
Tên hợp
chất
1. axit
2. muối
Ghé
p
Loại chất
a. SO2; CO2; P2O5
b. Cu(OH)2;
Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit
e. Na2O; CuO;
bazơ
Fe2O3
Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT
trên thuộc loại phản ứng nào?
N1: CaO + HCl
CaCl2 + H2O
N2: Fe2O3 + H2
Fe + H2O
N3: Na2O + H2O
NaOH
t
N4: Al(OH)3
Al2O3 + H2O
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
Một thành viên đại diên của nhóm lên
trình bày kết quả
II. Hóa trị
- Ho¸ trÞ lµ con sè biÓu thÞ kh¶ n¨ng
liªn kÕt cña nguyªn tö nguyªn tè nµy víi
nguyªn tö nguyªn tè kh¸c ( ho¸ trÞ viÕt
b»ng sè la m·)
-Hóa trị của một ntố được xác định theo
hóa trị của ngtố Hidro (được chọn làm
đơn vị) và hóa trị của ngtố Oxi (là hai
đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của
nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta
có: AaxBby
a.x = b.y
III.Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Phiếu học tập số 2:
1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.e
IV. Cân bằng phản ứng hoá học
Phiếu học tập số 3:
CaO + 2HCl → CaCl 2 + H2O ( P/ư
thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi
hóa)
Na2O
+ H2O
2NaOH( P/ư hóa
hợp)
2Al(OH)3 t Al2O3+ 3H2O( P/ư phân
hủy)
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích,
nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi.
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm
OH hoá trị I
2. Cân bằng phản ứng hoá học sau:
Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung
dịch
Ngày 22 tháng 08 năm
TỔ TRƯỞNG CM
Ngày soạn:
Tiết 2:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)
Số Tiết:2/2
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính,
các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
* Trọng tâm:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng
2.Thiết bị:
*Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính
*Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
10A
2
10A
4
10A
5
10A
6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Không phép
Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
- Phát triển năng lực độc lập, hợp tác, tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nghiên cứu, kí kết hợp đồng
-Giới thiệu hợp đồng:
-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận
HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc các nội dung trong HĐ
và 2 nhiệm vụ tự chọn).
-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm
- Phát bản hợp đồng
vụ
- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong
hợp đồng học tập.
-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần
thiết.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trong quá trình theo dõi và tương tác,
Thực hiện hợp đồng
GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong
đã hoàn thành.
HĐ.
- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào
vụ tự chọn
trước cũng được.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Thanh lí hợp đồng
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo
- HS chọn nhiệm vụ tự chọn
từng nhiệm vụ (theo thứ tự)
- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến -Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
thức bài học
- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực,
- Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
bắt buộc.
- Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự - HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá
chọn trình bày.
(hoặc đổi bài cho bạn đánh giá)
- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nhiệm vụ tự chọn.
-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và
nộp lại cho GV.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn; nhận xét quá trình
thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
4. Củng cố:
*Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Bài tập1)Tính nồng độ mol của các dung Thảo luận và tìm ra câu trả lời
dịch sau:
* Báo cáo kết quả và thảo luận
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g
Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g
CuSO4.
Bài tập2) Tính nồng độ phần trăm của
các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g
Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g
CuSO4.2H2O.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
Ngày 22 tháng 08 năm 20218
TỔ TRƯỞNG CM
HỢP ĐỒNG BÀI
“ÔN TẬP ĐẦU NĂM (TIẾT 2)”
Họ và tên học sinh: ……………………
Thời gian : 20 phút
Nhiệm
vụ
1
2
3
4
Nội dung
Câu 1: Khái niệm
mol? Công thức
tính?
Câu 2: -Yêu cầu hs
viết biểu thức cho
ĐLBTKL cho phản
ứng tổng quát: A +
B→ C+D
- nhận xét, giải thích
Câu 3: công thức
tính nồng độ %,
nồng độ mol/lit,
công thức liên hệ
giữa 2 loại nồng độ
Câu 4 : cho 6,50
gam Zn pứ với
lượng vừa đủ dung
dịch chứa7,1 gam
axit HCl thu được
0,2 gam khí H2. Tính
khối lượng muối tạo
thành sau pứ?
Lựa
chọn
Bắt
buộc
Bắt
buộc
Bắt
buộc
Tự
chọn
Đáp án
Tự đánh giá
5
Câu 5: tính số mol
của 28 gam Fe; 2,7
gam nhôm; 11,2 lít
khí oxi (đktc)
Tự
chọn
Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.
Xác nhận của GV
Học sinh
Ghi chú:
Đã hoàn thành
Bài làm sai.
Tiến triển tốt
Khó
Tự đánh giá:
Nhiệm vụ rất hay
Nhiệm vụ chán ngắt
Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên.
Bình thường
Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính
Bài làm chính xác với đáp án của giáo viê
PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Câu 1: -Đ/n: Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na.
- Một số công thức tính mol :
m=n.M →
→
- V=n.22,4 (áp dụng cho chất khí ở đktc)
→ n= v/22,4
- Với: - N = 6.1023; A: là số phân tử chất
A= n.N → n = A/N
Câu 2:
- Định luật bảo toàn khối lượng:
mA + m B = mC + mD ∑msp = ∑mtham gia
Câu 3:
- Nồng độ phần trăm:
C% = mct/md d x 100% (m: gam)
- Nồng độ mol: CM =n/Vdd ( V : lit)
- Công thức liên hệ :
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
10.C%.D
CM
M
lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)
Câu 4: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
6,5g 7,1g
xg
0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Câu 5:
nFe = 28/56 = 0,5 (mol)
nAl = 2,7 /27 = 0,1 (mol)
nO2 = 11,2 /22,4 = 0,5 (mol)
Ngày soạn: /
Tiết: 03
/
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được :
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ;
Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
* Trọng tâm; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
2.Kĩ năng:
So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực quan sát thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi; trực quan
2.Thiết bị:
- Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và
của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
- Học sinh: ôn lại kiến thức lớp 8 bài 4
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A
2
10A
4
10A
5
10A
6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng
Hoạt động 1 (2 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập.
Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nguyên tử với quan điểm của đê-mô+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
crit là hạt giữ nguyên không chia được Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện
nữa
kiến thức trong đầu
Vậy đó có phải là sự thực không?
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Nguyên tử liệu đã là hạt nhỏ nhất
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết
chưa hay còn được tạo nên từ các hợp quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng
phần khác?
tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ
hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực
hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu
HS trình bày được :
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích
âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 5 nhóm
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
theo số thứ tự bàn học trong lớp
Rồi nhận nhiệm vụ học tập
+ Nhóm 1: Quan sát mô hình thí
nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát
hiện ra tia âm cực, nghiên cứu về
electron:
a. Sự tìm ra electron
b. Khối lượng và điện tích
electron
+ Nhóm 2 Mô hình thí nghiệm mô
phỏng của Rơ-đơ-pho khám phá ra
hạt nhân nguyên tử và tìm hiểu:
a.Điện tích của hạt nhân
b.kích thước hạt nhân so với nguyên
tử
c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên
tử
+ Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt
nhân nguyên tử
a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt
proton)
b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt
nơtron)
c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân
+ Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước
nguyên tử
a.Nguyên tử nhỏ nhất
b.Đường kính của hạt nhân
+ Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng
nguyên tử
a.Đơn vị khối lượng nguyên tử
b. Mối quan hệ giữa các đơn vị
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS
khi hs gặp khó khăn
Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết
quả của cả nhóm
GV: tại sao phát hiện sự tồn tại hạt
electron?
GV: Tại sao biết electron mang điện
âm?
GV: Tại sao lại biết electron có khối
lượng
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Chuẩn bị chỗ làm việc
+ Lập kế hoạch làm việc
+ Thỏa thuận quy tắc làm việc
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết
quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác
cùng tham gia thảo luận:
+ Nhóm 1 nghiên cứu về electron:
a.Sự tìm ra electron:
Do tom-xon Tìm ra năm 1897
b.Khối lượng và điện tích electron
me =9,1094.10-31kg
qe =-1,602.10-19C = 1- = -eo
+ Nhóm 2 nghiên cứu sự tìm ra hạt
nhân nguyên tử:
Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1911
a.Điện tích của hạt nhân
Điện tích dương vì đẩy hạt
b.kích thước hạt nhân so với nguyên tử
Kích thước rất nhỏ so với nguyên tử
c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên
tử
Khối lượng hạt nhân gần bằng khối
lượng nguyên tử
GV: Tại sao biết hạt nhân có điện tích
dương
+ Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt
nhân nguyên tử
GV:Vì sao biết kích thước hạt nhân
a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt
rất nhỏ so với nguyên tử?
proton)
Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1918
mP = 1,6726.10-27kg
qP = 1+
b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt
nơtron)
Do Chát-uych tìm ra năm 1932
mn = 1,6748.10-27kg
qP = 0
c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ
các hạt Proton và nơtron .Vì nơtron
không mang điện số proton trong hạt
nhân bằng số đơn vị điện tích dương của
hạt nhân và bằng số electron quanh hạt
nhân
+ Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước
nguyên tử
a.Nguyên tử nhỏ nhất
RH = 0,053 nm
1 nm = 10-9 m ; 1 = 10-10 m
b.Đường kính của hạt nhân
đường kính nguyên tử lớn hơn đường
kính hạt nhân 104 lần
c.Đường kính của Electron,proton
Khoảng 10-8 nm
+ Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng
nguyên tử
a.Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử :u (còn
được gọi là đvc); 1u = 1/12.mC
c.Mối quan hệ giữa các đơn vị
mC = 19,9265.10-27kg = 12u
1u = 19,9265.10-27/12
=1,660510-27kg
mH = 1,6738*10-27 kg= 1,008u
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ
hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực
hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng
- Mục tiêu:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày
dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A
2
10A
4
10A
5
10A
6
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A?
Câu 2: -Cấu tạo cơ bản của ntử ? Đặc điểm của mỗi loại hạt?
-Kí hiệu ntử cho biết những đặc trưng gì của ntử ? Lấy thí dụ với ntử Kali?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập.
Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các em có biết các trong hệ mặt trời
Lắng nghe ,bị kích thích và có nhu cầu
các hành tinh chuyển động như thế
tìm hiểu về sự chuyển động và sắp xếp
nào không?trong nguyên tử elcetron ở của các electron
vỏ nguyên tử chuyển động hay đứng
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
yên? Với các nguyên tử có nhiều
* Báo cáo kết quả và thảo luận
electron thì có sự sắp xếp như thế
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nào ? có va chạm với nhau hay
nhiệm vụ
không ?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức
HS nêu được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không
theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II.1.Sự chuyển động của e trong nguyên tử:
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo
số thứ tự danh sách lớp
+ Các Nhóm cùng nghiên cứu về sự
chuyển động của electron trong
nguyên tử qua nghiên cứu sgk
GV: bao quát chung ,giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn thông qua 1 số
câu hỏi gợi mở:
GV ? các hành tinh trong hệ mặt trời
chuyển động như thế nào?
GV ?Ai là người đưa ra mô hình
electron chuyển động như các hành
tinh?
GV?Trên thực tế thì electron chuyển
động như thế nào?
GV? Nếu 1 nguyên tử biết ở hạt nhân
có 8 proton thì ở vỏ sẽ có bao nhiêu
electron? Trong bảng tuần hoàn
nguyên tố đó xếp ở ô bao nhiêu?
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc
theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
qua làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong
nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm học sinh cử đại diện báo cáo
sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ,
Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
Sự chuyển động của e trong ng. tử:
*Quan niệm cũ (theo E.Rutherford,
N.Bohr,
A.Sommerfeld):
Electron
chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử
theo những quỹ đạo hình bầu dục hay
hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh).
*Quan niệm hiện đại: Các electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân
nguyên tử trên những quỹ đạo không xác
định tạo thành những đám mây e gọi là
obitan.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
II.2.Lớp electron và phân lớp e:
1. Lớp electron:
Mục tiêu: HS nêu được:
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp
vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q).
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
+ các e phân bố có theo qui luật nào
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
o
k ? vào mục (II).
Thông qua việc trả lời các câu hỏi gợi
•+ Ở trạng thái cơ bản các electron
mở của giáo viên
được sắp xếp thành từng lớp theo các
mức năng lượng như thế nào?
+ Các electron trong cùng một lớp có
mức năng lượng như thế nào ?
+ vậy lớp e nào bị hạt nhân hút mạnh HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
nhất?
HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS
khác sẽ bổ xung nếu cần thiết
Lớp electron:
- Ở t.thái cơ bản các e được sắp xếp
(phân .bố) thành lớp và chiếm mức
năng lượng từ thấp đến cao.
- Các electron trên cùng một lớp có mức
năng lượng gần bằng nhau
- Thứ tự sắp xếp các lớp electron theo
mức NL từ thấp đến cao được ghi:
Số t.tự lớp e: n = 1
2
3
4…
Tên lớp e:
K
L M N…
(n: số nguyên dương).
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức
2. Phân lớp electron:
Mục tiêu:
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi
phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua việc trả lời các câu hỏi gợi
+ Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm mở của giáo viên
của phân.lớp e và quy ước về cách viết
kí hiệu các phân .lớp electron.
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Thế nào là electron s , electron p,
HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS
Electron d; electron f
khác sẽ bổ xung nếu cần thiết
Phân lớp electron:
- Mỗi lớp e được chia thành các
phân .lớp e.
- Gv: bổ xung thế nào là electron s , p , + Các e trong cùng một phân.lớp có
d,f?
mức NL bằng nhau.
- Hs: trả lời như sgk.
+ Các p.lớp được KH bằng các chữ cái:
s, p, d, f …
+ Số thứ tự của mỗi lớp bằng số p.lớp:
Lớp thứ 1:(K, n = 1) có 1p.lớp: 1s
Lớp thứ 2:(L, n = 2) có 2p.lớp: 2s,2p
Lớp thứ 3:(M, n = 3) có 3p.lớp: 3s, 3p,
3d
…
Lớp thứ n có n phân.lớp.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ làm việc độc lập
hoàn thành nhanh các bài tập:
+ hợp tác nhóm
1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có bao + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
nhiêu electron ở vỏ?
+ Chuẩn bị lên báo cáo
2. n =3 có tên lớp là ?
* Báo cáo kết quả và thảo luận
3. Lớp 3 có mầy phân lớp?
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
4.electron nằm trên phân lớp d còn
hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia
được gọi như thế nào?
thảo luận:
Đáp án:
1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có 16
electron ở vỏ?
2. n =3 ứng với lớp M
3. Lớp 3 có 3 phân lớp: 3s ;3p;3d
4.electron nằm trên phân lớp d còn
được gọi elctron d
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ
hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực
hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5.Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập 1;2 (SGK trang 22); 1.25 ;1.26 ;1.27 (SBT trang 8)
Nghiên cứu trước nội dung bài mới
Ngày tháng năm 2021
Ngày soạn: / /2021
Tiết 08:
BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2)
Số Tiết: 2
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
* Trọng tâm: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp
2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong
một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực cần hình thành