Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tài liệu môn Hóa 10, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình

e91e400ff044db3c06f4c3f6579b9960
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 2 2021 lúc 14:37:21 | Được cập nhật: hôm qua lúc 6:54:22 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 1126 | Lượt Download: 73 | File size: 1.04763 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG HALOGEN

KIẾN THỨC CƠ BẢN:

I. Đặc điểm cấu tạo:

Nguyên tử halogen có 7e lớp ngoài cùng ns2np5, bán kính nguyên tử nhỏ, có độ âm điện lớn dễ nhận e, halogen có tính oxi hóa mạnh và là phi kim điển hình.

Ion halogenua X- có mức oxi hóa thấp nhất nên thể hiện tính khử.

I2 Br2 Cl2 F2

Tính oxi hóa tăng dần

2I- 2Br- 2Cl- 2F-

Tính khử giảm dần

II. Lí tính:

Halogen

F2

Cl2

Br2

I2

Trạng thái

Khí

Khí

Lỏng

Rắn

Màu sắc

Xanh nhạt

Vàng lục

Đỏ nâu

Tím than

- Giữa các phân tử X2 chỉ có lực hút Van der Waals yếu nên các halogen hoặc ở trạng thái khí (F2, Cl2) hoặc ở trạng thái lỏng (Br2) dễ bay hơi, cũng có thể ở trạng thái rắn(I2) dễ thăng hoa.

III. Tính oxi hóa của halogen:

Nhóm halogen với 7 điên tử ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy 1 điện tử tạo ra X- có cấu hình khí trơ bền vững.

ns2np5 ns2np6

Do đó tính chất quan trọng nhất của nhóm halogen là tính oxi hóa, tính này giảm dần từ F2 (chất oxi hóa mạnh nhất) đến I2 (chất oxi hóa trung bình).

Các bậc oxi hóa đặc trưng của các halogen là: -1, 0, + 1, +3, + 5, + 7.

Ở dạng đơn chất, các halogen tồn tại dưới dạng phân tử X2. Có bậc oxi hóa trung gian là 0 là bậc oxi hóa trung gian. Nên nó vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

-1 0 +1 +3 +5 +7

1. Tính oxi hóa 2.Tính khử

3. vừa oxi hóa – vừa khử

1. Tính oxi hóa mạnh

Tính oxi hóa: F2> Cl2> Br2> I2.

a) Tác dụng với kim loại muối halogenua

2M + nX2 2MXn

(n: là hóa trị cao nhất của kim loại M).

- F2: Oxi hóa được tất cả các kim loại.

2Au + 3F2 2AuF3 (Vàng florua)

- Cl2: Oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng cần đun nóng.

2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (Sắt (III) clorua)

Cu + Cl2 CuCl2 (Đồng (II) clorua)

- Br2: Oxi hóa được nhiều kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng cần đun nóng.

2Fe + 3Br2 2FeBr3 (Sắt (III) bromua)

- I2: Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc khi có mặt của chất xúc tác.

2Al + 3I2 2AlI3 (Nhôm iotua)

b) Tác dụng với phi kim.

Các halogen tác dụng được với hầu hết các phi kim trừ N2, O2, C (kim cương).

2P + 3Cl2 2PCl3 (Photpho triclorua)

2P + 5Cl2 2PCl5 (Photpho pentaclorua)

c) Tác dụng với hiđro khí hiđrohalogenua. (X2 + H2 2HX)

Tính chất

F2

Cl2

Br2

H2

Điều kiện phản ứng

Ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ -252oC

Cần có ánh sáng, chiếu sáng nổ mạnh

Cần nhiệt độ cao

Nhiệt độ cao, xúc tác, phản ứng tn

Phản ứng

F2+H2 2HF

Cl2+H2 2HCl

Br2+ H2 2HBr

I2+H2 2HI

Ghi nhớ: Khí HX tan trong nước tạo ra dung dịch axit HX, đều là các dung dịch axit mạnh (trừ HF).

d) Tác dụng với hợp chất có tính khử:

F2 + H2S 2HF + S

F2 + H2O HF + O2

Cl2 + H2S 2HCl + S

3FeCl2 + 3Cl2 2FeCl3

Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

Br2 + H2 2HBr

Br2 + 2NaI 2NaBr + I2

Ghi nhớ: - Halogen có tính OXH mạnh hơn đấy được halogen có tính OXH yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F2)

VD: F2 + dd NaCl không xảy ra phản ứng: F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2

mà xảy ra phản ứng: F2 + H2O HF + O2

- Nước clo, brom có tính oxi hóa rất mạnh luôn oxihóa chất khử lên bậc oxi hóa cao nhất.

3Cl2 + S + 4H2O 6HCl + H2SO4

Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4

4Cl2 + H2S + 4H2O 8HCl + H2SO4

3Br2 + S + 4H2O 6HBr + H2SO4

Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (phản ứng nhận biết khí SO2).

4Br2 + H2S + 4H2O 8HBr + H2SO4

2. Vừa oxi hóa – vừa khử.

a) Với H2O.

- Cl2: Phản ứng không hoàn toàn ở nhiệt độ thường

Cl2 + H2O HCl + HClO (axit hipocloro)

Lưu ý: Nước clo có tính sát khuẩn, tẩy màu là do HClO có tính oxi hóa rất mạnh.

HClO HCl + O; 2O O2

- Br2: Ở ứng ở nhiệt độ tường, chậm hơn clo.

Br2 + H2O HBr + HBrO (axit hipobromo)

- I2: Hầu như không phản ứng.

b) Với dung dịch bazơ.

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

nước gia ven

3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O

(cloruavôi)

3Br2 + 6NaOH 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O

Ghi nhớ: Nước gia ven, cloruavôi đều là chất oxi hóa mạnh, tác nhân oxi hóa là Cl+1. Chúng có tính tẩy màu và sát trùng.

IV. ĐIỀU CHẾ.

1. Điều chế F2: Vì F2 có tính oxi hóa mạnh nhất, nên muốn chuyển F- thành F phải điện phân hỗn hợp KF và HF (không có mặt H2O).

2HF H2 + F2

2. Điều chế Cl2:

a) Trong phòng thí nghiệm: Cho axit HCl đặc (hay hỗn hợp NaCl + H2SO4 đặc), tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7....

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

MnO2 + 4NaCl + 4H2SO4 MnCl2 + 4NaHSO4 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + Cl2 + 2KCl + 8H2O

K2Cr2O7 + 14HCl 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

b) Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

(K) (A)

Nếu không có màng ngăn thì khí clo thoát ra sẽ phản ứng với NaOH tạo ra nước gia ven.

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

3. Điều chế Br2, I2.

a) Trong phòng thí nghiệm:

Có thể điều chế Br2, I2 bằng cách dùng Cl2 (vừa đủ) tác dụng với NaBr, NaI.

Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

b) Trong công nghiệp:

- Nguồn chính để sản xuất Br2 trong công nghiệp nước biển và nước hồ muối, được axit hóa bằng H2SO4, sau đó cho khí Cl2 (vừa đủ) sục qua.

Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

- Nguồn chính để sản xuất I2 trong công nghiệp là rong biển và nước của lỗ khoan dầu mỏ.

IV. HỢP CHẤT.

Các hợp chất của halogen chứa các halogen có số oxi hóa từ -1(thấp nhất) đến +7 (cao nhất).

1. Số oxi hóa -1.

Với số oxi hóa -1 halogen tồn tại ở dạng HX hoặc muối halogenua.

a) Hiđrohalogenua và axit halogenic.

Theo dãy:

HF - HCl - HBr - HI

Tính axit tăng, tính khử tăng.

1.1.Tính axit.

Ở điều kiện thường các HX đều là chất khí, dễ tan trong nước cho ra dung dịch axit HX.Vì độ bền của liên kết H - X giảm dần từ H - F đến H - I, độ mạnh của axit HX tăng dần từ HF (axit yếu) đến HI. Các axit HCl, HBr, HI đều là các axit mạnh, trong nước phân li hoàn toàn.

HCl H+ + Cl-

HBr H+ + Br-

HI H+ + I-

Các axit HCl, HBr, HI thể hiện đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

- Làm quỳ tím hóa đỏ

- Tác dụng với bazơ muối + nước.

2HCl + Câu(OH)2 CâuCl2 + 2H2O

HBr + NaOH NaBr + H2O

Ghi nhớ: Nếu có hỗn hợp nhiều axit (chẳng hạn HCl + H2SO4) tác dụng với hỗn hợp nhiều bazơ (chẳng hạn NaOH + Ba(OH)2) thì để đơn giản ta nên thay hỗn hợp axit bằng H+ và hỗn hợp bazơ bằng OH-.

H+ + OH- H2O

nH = nHCl + 2nH SO ; nOH = nNaOH + 2nBa (OH)

- Tác dụng với oxit bazơ muối + nước

2HCl + CuO CuCl2 + H2O

2HI + Na2O 2NaI + H2O

Ghi nhớ: Với oxit bazơ Fe3O4 khi tác dụng với axit HX (X: F, Cl, Br) tạo ra hai muối, với HI khi tạo ra FeI3, FeI3 bị phân hủy ngay để tạo FeI2 và I2.

8HCl + Fe3O4 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

8HBr + Fe3O4 2FeBr3 + FeBr2 + 4H2O

8HI + Fe3O4 3FeI2 + I2 + 4H2O

- Tác dụng với kim loại Muối có hóa trị thấp + H2

‎‎ 2M + 2nHX 2MXn + nH2

ĐK: M đứng trước H2 (K Pb); n: hóa trị thấp của M.

VD: Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Fe + 2HBr FeBr2 + H2

- Tác dụng với dung dịch muối (Phản ứng xảy ra chi tạo chất kết tủa, khí, axít yếu, nước...)

BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O

Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S (mùi trứng thối)

HCl + AgNO3 AgCl (trắng) + HNO3

1.2.Tính khử.

Trong phân tử HX, số oxi hóa của X là -1, thấp nhất thể hiện tính khử.

Theo dãy: HF - HCl - HBr - HI tính khử của các HX tăng dần do độ bền liên kết H - X

giảm dần ( vì dH-X tăng) độ bền phân tử giảm dần.

- HF: Không thể hiện tính khử ở điều kiện thường, chỉ có thể oxi hóa bằng dòng điện. Vì phân tử HF rất bền.

- HCl: Khi đặc, thể hiện tính khử ‎yếu, chỉ tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, PbO2, KClO3, CaOCl2, NaClO … Vì phân tử HCl tương đối bền.

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

MnO2 + 4NaCl + 4H2SO4 MnCl2 + 4NaHSO4 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + Cl2 + 2KCl + 8H2O

K2Cr2O7 + 14HCl 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + H2O + Cl2

2NaClO + 2HCl 2NaCl + Cl2 + H2O

PbO2 + 4HCl PbCl2 + Cl2 + 2H2O

- HBr, HI: Đều là những chất khử mạnh, vì phân tử tương đối kém bền.

2HBr (k) + H2SO4 (đ) Br2 + SO2 + 2H2O

8HI(k) + H2SO4 (đ) 4I2 + H2S + 4H2O

4HBr + O2 Br2 + 2H2O

4HI + O2 I2 + 2H2O

MnO2 + 4HBr MnBr2 + Br2 + 2H2O

MnO2 + 4HI MnI2 + I2 + 2H2O

Ghi nhớ: HF có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh (SiO2).

4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O

Phản ứng trên được dùng để khắc thủy tinh.

1.3. Điều chế HX.

HF: CaF2(rắn) + H2SO4(đ) CaSO4 + 2HF

HCl: NaCl(rắn) + H2SO4(đ) NaHSO4 + HCl

2NaCl(rắn) + H2SO4(đ) Na2SO4 + 2HCl

HBr, HI: Vì hai axi này có tính khử mạnh, phản ứng với H2SO4 đặc nên không thể dùng phương pháp sunfat để điều chế như điều chế HF và HCl.

2NaBr (k) + 2H2SO4 (đ) Br2 + SO2 + 2H2O + Na2SO4

8NaI(k) + 5H2SO4 (đ) 4I2 + H2S + 4H2O + 4Na2SO4

Có thể điều chế HBr, HI bằng các phản ứng:

PBr3 + 3H2O 3HBr + H3PO3

PI3 + 3H2O 3HI + H3PO3

H2S + I2 S + 2HI

(khí) (dd) (dd)

b) Muối halogenua.

Các halogenua kim loại đều tan nhiều trong nước trừ halogenua của Ag+, Pb+,Hg(I).

Độ tan này giảm dần từ clorua đến iođua.

AgCl AgBr AgI

Độ tan giảm dần

ION

F-

Cl-

Br-

I-

Thuốc thử

-

AgNO3

AgNO3

AgNO3

Hiện tượng

-

Kết tủa trắng

Kết tủa vàng nhạt

Kết tủa vàng

-

Ag+ + Cl- → AgCl

Ag+ + Br- → AgBr

Ag+ + I- → AgI

II/. KIẾN THỨC BỔ SUNG:

1/. Hợp chất chứa oxi của clo:

Trong hợp chất, clo ở nhiều số oxi hóa khác nhau, chủ yếu là các số oxi hóa lẻ (-1, +1, +3, +5, +7).

a/. Nước Javen: Là dung dịch thu được khi cho khí clo qua dung dịch NaOH

2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O

Nước Javen có tính oxi hóa mạnh dùng để tẩy trắng, sát trùng.

NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với khí CO2 tạo dung dịch axit hipoclorơ là axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh.

NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO

b/. Clorua vôi: Công thức cấu tạo: Cl – Ca – O – Cl

Chất bột màu trắng có mùi clo, được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng với vơi sữa

Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O

CaOCl2 là muối của 2 axit: HClO và HCl. Trong không khí, clorua vôi tác dụng với CO2 tạo dung dịch axit hipoclorơ là axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh

2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

c/. Kali clorat:Tinh thể màu trắng, được điều chế bằng cách cho khí clo qua dd KOH ở nhiệt độ khoảng 70oC

6KOH + 3Cl2 5KCl + KClO3 + 3H2O

Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2, phản ứng dễ dàng:

2KClO3 2KCl + 3O2

Chất oxi hóa mạnh, nổ dễ dàng khi đun nóng với lưu huỳnh hoặc cacbon:

2KClO3 + 3S 2KCl + SO2

2KClO3 + 3C 2KCl + 3CO2

d/. Các axit chứa oxi của clo:

Axit chứa oxi của clo gồm: axit hipoclorơ HClO, axit clorơ HClO2, axit clorit HClO3, axit peclorit HClO4.

Tính axit trong dung dịch tăng dần và tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự: HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

Tính chất

HClO

HClO2

HClO3

HClO4

Tính axit

Axit yếu

Axit trung bình

Axit mạnh

Axít rất mạnh

Tính bền

Kém bền

Kém bền

Kềm bền khi > 50%

Kém bền khi đun với P2O5

Phản ứng minh họa

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

2HClO → 2HCl + O­2

3HClO2 → 2HClO3 + HCl

3HClO3 → HClO4 + Cl2O + H2O

HClO4 → Cl2O7 + H2O

2/. Muối halogennua:

a/. Nhận biết X- bằng dung dịch AgNO3

AgNO3

Cl-

Br-

I-

F-

AgCl (trắng)

AgBr (vàng nhạt)

AgI (vàng)

AgF tan

Riêng I- sau khi oxi hóa bằng Fe3+: 2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2

Iot sinh ra làm hồ tinh bột có màu xanh đậm.

b/. Các halogen X2 (trong dung dịch) khi cô cạn sẽ bị bay hơi.

Chú ý: + 2 muối halogenua tác dụng với AgNO3 có tạo kết tủa (có thể 2 hoặc 1 muối tạo kết tủa)

+ Cho halogen X tác dụng với muối halogenua NaY, có thể gặp trường hợp X2 thiếu, Y2 bị đẩy ra không hoàn toàn.

BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG HALOGEN

  1. BÀI TẬP LÍ THUYẾT

Câu 1:Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?

Cl + H2O HCl+ HClO ( Axit hipo clorơ)

HClO có tính tẩy trắng

Câu 2:Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.

* 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa:

2Na + Cl2 2NaCl

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

H2 + Cl2 2HCl

2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử:

Cl + H2O HCl+ HClO ( Axit hipo clorơ)

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

Câu 3:Clo có thể tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng xảy ra: Al (to) ; Fe (to) ; H2O ; KOH ; KBr; Au (tO) ; NaI ; dung dịch SO2

2Al + 3Cl2 2AlCl3

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Cl + H2O HCl+ HClO

Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O

Cl2 + KBr KCl + Br2

Câu 4:Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

a)MnO2 Cl2 HCl Cl2 CaCl2 Ca(OH)2Clorua vôi

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

H2 + Cl2 2HCl

2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Ca + Cl2 CaCl2

­­CaCl2 + NaOH Ca(OH)2 + NaCl

Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O

b) KMnO4 Cl2 KCl Cl2 axit hipoclorơ

NaClO NaCl Cl2 FeCl3

2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Cl2 + 2K 2 KCl

2KCl 2K+ Cl2

Cl + H2O HCl+ HClO

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

NaClO + 2HCl Cl2 + NaCl +H2O

2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

HClO HCl NaCl

c) Cl2 Br2 I2

HCl FeCl2 Fe(OH)2

Cl + H2O HCl+ HClO

HCl +NaOH → NaCl +H2O

Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

Br2 + NaI → NaBr + I2

H2 + Cl2 2HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 5:

a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Fe + HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2Cl2 →2FeCl3

b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel .

2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2

Cl2 + H2 → 2HCl

Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 6:Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.

  1. TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

  2. TÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

2 Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl không có phản ứng

  1. TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước

NaOH + HCl NaCl + H2O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O

  1. TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl AgCl + HNO3

Câu 7:Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử.

HCl có tính oxi hóa

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

HCl có tính khử

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 8:Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.

FeCl2 + 2Cl2 →2FeCl3

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Câu 9:Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH)2 , Na2SO4 , FeS, Fe2O3 , Ag2SO4 , K2O, CaCO3 , Mg(NO3)2 .

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O

Na2SO4 + HCl → không xảy ra

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Ag2SO4 + HCl → AgCl↓ + H2SO4

K2O + HCl → KCl + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Mg(NO3)2 + HCl → không xảy ra

Câu 10:Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3}.

Với HCl:

Cu + HCl → không xảy ra

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Với Cl2

Cu + Cl2 CuCl2

AgNO3 + Cl2 → không xảy ra

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

CaCO3 + Cl2 → không xảy ra

Câu 11:Từ KCl, H2SO4 đặc, MnO2 , Fe, CuO, Zn, hãy điều chế FeCl3 , CuCl2 , ZnCl2 .

Điều chế FeCl3

2KCltt + H2SO4 K2SO4 + 2HCl

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Điều chế CuCl2

Cu + Cl2 CuCl2

Điều chế ZnCl2

Zn + Cl2 ZnCl2

Câu 12:Từ NaCl, H2O, Fe và các thiết bị cần thiết, hãy điều chế FeCl3 , FeCl2 , Fe(OH)2 , Fe(OH)3.

2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

H2 + Cl2 2HCl

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

FeCl3 +3 NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Câu 13:Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

    1. NaNO3 , NaCl, HCl.

NaNO3

NaCl

HCl

Quì tím

.0

0

Đỏ

AgNO3

0

Trắng

X

    1. NaCl, HCl, H2SO4

NaCl

HCl

H2SO4

Quì tím

0

Đỏ

Đỏ

AgNO3

X

Trắng

0

AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3

  1. BÀI TẬP TÍNH TOÁN CÓ HƯỚNG DẪN

  1. Đơn chất halogen

Câu 1: Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng nhôm và thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng?

mol

2Al + 3Cl2 → 2 AlCl3

0,2 0,3 0,2

Câu 2:Cho 3,9 (g) kali tác dụng hoàn toàn với clo. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250 (g) dung dịch.

a) Tính thể tích clo đã phản ứng (đkc).

b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.

ĐS: a) 1,12 (l) ; b) 2,98%

a)

mol

Cl2 + 2K 2 KCl

0.05 0.,1 0,1

Câu 3: Cho 10,44 (g) MnO2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2 (M).

a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc).

b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.

ĐS: a) 2,688 (l) ; b) 0,12 (l) ; 1 (M) ; 1 (M)

mol

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0.12 0,12

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

0,12 0,24 0,12 0,12

Câu 4: Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohiđric đậm đặc.

mol

2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

0,1 0.25

Câu 5: Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro clorua vào nước. Đun axit thu được với mangan đioxit có dư. Hỏi khí clo thu được sau phản ứng có đủ tác dụng với 28 (g) sắt hay không?

mol

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2 0.5

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

0.5 0.5

Ta có: → Fe dư

Câu 6:Hoà tan 1,74g MnO2 trong 200ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và MnCl2 trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thiết khí clo thoát hoàn toàn khỏi dung dịch và thể tích của dung dịch không biến đổi.

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  1. mol 4 mol 1 mol

0,02mol 0,08 mol

Số mol MnO2 đã đư­ợc hòa tan trong axit clohiđric là :

Vậy 0,02 mol MnO2 đã tác dụng với 0,08 mol HCl tạo nên 0,02 mol MnCl2.

Số mol HCl còn lại trong dung dịch là : 0,4 mol - 0,08mol = 0,32 mol

Nồng độ của HCl còn lại trong dung dịch là :

Nồng độ của MnCl2 trong dung dịch là :

Câu 7:Cho axit clohiđric, thu đ­ược khi chế hóa 200g muối ăn công nghiệp (còn chứa một lượng đáng kể tạp chất), tác dụng với d­ MnO2 để có một lượng khí clo đủ phản ứng với 22,4g sắt kim loại.

Xác định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn công nghiệp.

NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl (1)

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)

3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 (3)

Số mol Fe cần tác dụng với clo là:

Từ ba phương trình phản ứng (1), (2), (3) trên ta thấy 2 mol Fe phản ứng với 3 mol Cl2; 1 mol Cl2 được tạo nên từ 4 mol HCl và 1 mol HCl được tạo nên từ 1 mol NaCl. Vậy 0,4 mol Fe phản ứng với 0,6 mol Cl2 ; 0,6 mol Cl2 được tạo nên từ 2,4 mol HCl và 2,4 mol HCl đ­ược tạo nên từ 2,4 mol NaCl.

Khối lượng NaCl có trong muối ăn công nghiệp là : 58,5g ´ 2,4 = 140,4g

Hàm lượng phần trăm của NaCl trong muối ăn công nghiệp là :

Câu 8:Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để có đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25g FeCl3?

2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (1)

3Cl2 + 2 Fe 2FeCl3 (2)

Số mol FeCl3 được tạo nên là:

Nhìn vào phư­ơng trình phản ứng (2) ta thấy 3 mol Cl2 tạo nên 2 mol FeCl3. Vậy số mol Cl2 đã phản ứng với Fe là:

Nhìn vào ph­ương trình phản ứng (1) ta thấy 2 mol KMnO4 tác dụng với 16 mol HCl tạo nên 5 mol Cl2. Vậy số mol KMnO4 cần dùng là :

Và số mol HCl đã phản ứng là:

Khối lượng KMnO4 cần dùng là: 158g ´ 0,06 = 9,48g

Thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng là:

(lít) hay 480 ml.

Câu 9:

1. Người ta có thể điều chế Cl2 bằng cách cho HCl đặc, dư tác dụng với m1 gam MnO2, m2 gam KMnO4, m3 gam KClO3, m4 gam K2Cr2O7.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Để lượng Cl2 thu được ở các trường hợp đều bằng nhau thì tỷ lệ: m1 : m2 : m3 : m4 sẽ phải như thế nào

c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp nào thu được nhiều Cl2 nhất, trường hợp nào thu được Cl2 ít nhất (không cần tính toán, sử dung kết quả ở câu b).

2. Nên dùng amoniac hay nước vôi trong để loại khí độc Cl2 trong phòng thí nghiệm, tại sao ?

1. a. Các phản ứng:

MnO2 + 4 HCl MnCl2 + Cl2 + 2 H2O (1)

2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O (2)

KClO3 + 6 HCl KCl + 3 Cl2 + 3 H2O (3)

K2Cr2O7 + 14 HCl 2 KCl + 2 CrCl3 + 3 Cl2 + 7 H2O (4)

b. Tính khối lượng phân tử:

= M1 = 87 ; M = M2 = 158

M = M3 = 122,5 ; M = M4 = 294

Giả sử trong các trường hợp đều có 1 mol Cl2 thoát ra, ta có tỷ lệ:

m1 : m2 : m3 : m4 = M1 : M2 : M3 : M4

= 87 : .158 : .122,5 : .294 = 87 : 63,2 : 40,83 : 97,67.

c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp KClO3 cho nhiều Cl2 nhất và K2Cr2O7 cho ít Cl2 nhất.

2. Mặc dù Cl2 tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 theo phản ứng:

2 Cl2 + 2 Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2 H2O

Nhưng phản ứng xảy ra giữa chất khí và chất lỏng sẽ không thể triệt để bằng phản ứng giữa hai chất khí với nhau. Hơn nữa, khí amoniac phản ứng với khí clo sinh ra sản phẩm không độc: N2 và NH4Cl.

Phản ứng đó là: 3 Cl2 + 2 NH3 N2 + 6 HCl và HCl + NH3 NH4Cl

II. Axit halogen hiđric

Câu 1: Hòa tan 1 (mol) hiđro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g) dung dịch NaOH 10%. Dung dịch thu được có phản ứng gì? Axit, bazơ hay trung hòa?

C%= mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Bd: 1 0.25

Pứ 0.25 0.25

S pứ: 0.75 0

Dung dịch thu được sau phản ứng có tính axit (vì HCl dư)

Câu 2: Cho axit H2SO4 đặc tác dụng hết với 58,5 (g) NaCl, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146 (g) nước. Tính C% dung dịch thu được.

mol

H2SO4 + NaCl NaHSO4 + HCl↑

1 1

Khí 36,5 g HCl hòa tan vào 146g H2O thu được 182,5 dung dịch

Câu 3: Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4 . Cho 200 (g) dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư tạo được 46,6 (g) kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 (ml) dung dịch NaOH 1,6 (M). Tính C% mỗi axit trong dung dịch đầu.

* Cho 200 (g) dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2

mol

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

0,2 0,2 0,4

nước lọcgồm HCl có sẵn và 0,4 mol HCl tạo thành

mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0.9 0,9 → có sẵn trong hh= 0.9 – 0.4 =0.5 mol

ĐS: H2SO4 9,8% ;HCl 7,3%

Câu 4: Hòa tan 31,2 (g) hỗn hợp A gồm Na2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 (l) CO2 (đkc). Tính khối lượng từng chất trong A.

+ HCl → 6,72l CO2

g (1)

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

x x

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

y y

(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Câu 5:Cho 27,8 (g) hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 (l) H2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong B.

(1)

2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2

x

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

y y

(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

=

=

ĐS: 19,42% Al ; 80,58% Fe

Câu 6:Cho 31,4 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2 (M) thu được 15,68 (l) H2 (đkc).

a) Tính % khối lượng từng chất trong G.

b) Tính thể tích HCl đã dùng.

(1)

2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2

x 3x

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

y 2y y

(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

=

=

b) Tính thể tích HCl đã dùng.

Câu 7:Cho 24 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong G.

(1)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

x x

MgCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

y y

(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

= =

Câu 8:Hòa tan 34 (g) hỗn hợp G gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 (g) hỗn hợp muối G’. Tính % khối lượng từng chất trong G.

ĐS: 23,53% MgO ; 76,47% Zn

(1)

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O↑

x x

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

y y

(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

=

=

Câu 9:Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít.

Thí nghiệm 1: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48lít H2 (đktc).

Thí nghiệm 2: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48lít H2 (đktc).

Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A? Cho: Mg = 24, Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5.

Từ dữ kiện của bài toán nhận thấy lượng HCl đã dùng trong thí nghiệm 1 là vừa đủ để hoà tan hết hỗn hợp kim loại.

Nên số mol HCl có trong 2 lít dung dịch B là: (mol) nồng độ HCl trong dung dịch B là: a = 0,2 (mol/l).

Gọi số mol Mg, Zn trong 8,9 gam hỗn hợp lần lượt là x và y. Ta có hệ phương trình toán học: (0,2 là tổng số mol H2 đã thoát ra)

Giải ra ta được x = 0,1 và y = 0,1. Vậy %mMg = và %mZn = 100% - 26,97% = 73,03%.

III. Một số bài tập khác

Câu 1. Gây nổ hỗn hợp gồm ba khí trong bình kín.

- Một khí đ­ược điều chế bằng cách cho axit clohiđric có d­ư tác dụng với 21,45g Zn.

- Khí thứ hai thu đ­ược khi phân huỷ 25,5g natri nitrat, phương trình phản ứng:

2NaNO3 2NaNO2 + O2

Khí thứ ba thu được do axit clohiđric đặc, có d­ư tác dụng với 2,61g mangan đioxit.

Tính nồng độ phần trăm (%) của chất trong dung dịch thu được sau khi gây ra nổ.

Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2

21,45g x = 0,33mol

2 NaNO3 2 NaNO2 + O2

25,5g y = 0,15mol

MnO2 + 4 HCl MnCl2 + Cl2 + 2 H2O

2,61g 0,03mol

Phản ứng xảy ra giữa các khí theo phương trình phản ứng :

2H2 + O2 2H2O

0,3mol 0,15mol 0,3mol

H2 + Cl2 2HCl

0,03mol 0,03mol 0,06mol

Nh­ư vậy, các khí tác dụng với nhau vừa đủ, phản ứng tạo thành 0,3mol nư­ớc hay 0,3 . 18 = 5,4 (g) nước ; 0,06mol hiđro clorua, hay 0,06 . 36,5 = 2,19 (g) HCl. Khí HCl tan trong nước tạo thành axit clohiđric

Câu 2. Khi cho 20m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác định hàm l­ượng của khí clo (mg/m3) trong không khí.

Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2

Sau khi đã phản ứng, muối KBr giảm khối l­ượng là vì clo đã thay thế brom. Một mol Br2 có khối l­ượng lớn hơn một mol Cl2 là: 160g - 71g = 89g. Số mol Cl2 đã phản ứng là:

Lư­ợng khí clo có trong 20m3 không khí là : 71g ´ 0,002 = 0,0142g hay 14,2 mg

Hàm l­ượng của khí clo trong không khí là :

Câu 3. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu đ­ược chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu đ­ược kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.

- Tính khối lư­ợng kết tủa A. - Tính % khối l­ượng của KClO3 trong A.

Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng số mol KCl trong B = x + y =

(trong đó 32 và 111 là KLPT của O2 và của CaCl2).

Mặt khác : Giải hệ phương trình, ta có: x = 0,4

Câu 4. Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.

1. Hỏi X là halogen nào ?

2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp bằng oxi thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ C (mol/l).

a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng.

b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’.

c. Tính C (nồng độ dung dịch H2SO4).

1. 2 MXn 2 M + n X2 (1) (n là hoá trị của kim loại M)

MXn + n AgNO3 n AgX + M(NO3)n (2)

Số mol X2 = , do đó số mol X = 0,08.

Theo (2) . Suy ra X = 35,5. Vậy X là clo.

2. Để đơn giản, kí hiệu công thức phân tử của các oxit là M2On và M’2On:

2 M + O2 M2On (3) 2 M’ + O2 M’2On (4)

Vì clo hoá trị I, còn oxihoá trị II, do đó 0,96 gam kim loại M hoá hợp với 0,08 mol Cl hoặc 0,04 mol O, tức là 0,04 . 16 = 0,64 (g) oxi.

Vậy khối lượng oxi trong M’2On= 4,162–0,96 – 2,242 – 0,64= 0,32(g), tức là 0,02 mol O.

Gọi x, y là số mol của M2On và M’2On ta có:

x = 2y, tức M2On chiếm 66,7% và M’2On chiếm 33,3%.

3. Theo khối lượng các kim loại có: và vì x = 2y nên: .

4. Các phản ứng:

M2On + n H2SO4 M2(SO4)n + n H2O (5)

M’2On + n H2SO4 M’2(SO4)n + n H2O (6)

Thấy oxi hoá trị II và gốc SO42- cũng có hóa trị II.

Do đó số mol SO42- = số mol O = số mol H2SO4 = 0,04 + 0,02 = 0,06.

Vậy nồng độ H2SO4 = 0,06 : 0,5 = 0,12 (mol/l).

Câu 5. Đun 8,601 gam hỗn hợp A của natri clorua, kali clorua và amoni clorua đến khối lượng không đổi. Chất rắn còn lại nặng 7,561 gam, được hoà tan trong nước thành một lít dung dịch. Người ta thấy 2 ml dung dịch phản ứng vừa đủ với 15,11 ml dung dịch bạc nitrat 0,2 M. Tính % khối lượng của Na, K, N, H và Cl trong hỗn hợp.

Phương trình phản ứng: NH4Cl NH3 + HCl Ag+ + Cl- AgCl

Lượng amoni clorua là: 8,601 – 7,561 = 1,04 (g)

Đặt lượng NaCl là x, thì lượng KCl là 7,561 – x.

Có số mol clorua trong 1 lít dung dịch là: = 0,1208 0,121 (mol)

Có phương trình:

Giải ra có: x = 5,32 (g) = mNaCl Lượng KCl = 7,561 – 5,32 = 2,24 (g)

Từ các lượng muối đã biết, dựa vào hàm lượng của từng nguyên tố theo các công thức phân tử sẽ tính được khối lượng của từng nguyên tố trong hỗn hợp.

Câu 6. Cho 50g dung dịch X chứa 1 muối halogen kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch X trên phản ứng với dung dịch dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định CTPT của muối halogen trên, tính C% muối trong dung dịch X ban đầu.

Gọi công thức của muối của kim loại hóa trị 2 là AM2 Kết tủa thu đc chỉ có thể là Khi cho 150 g dd X tác dụng với thì Kết tủa thu đc là Khi cho vào dd dư thì

Gọi số mol của trong 50g dd X là x mol(x>0)--> số mol của trong 150 g dd X là 3x mol theo pt(2)(3)(4) ta có =3.x mol ta có (bd)=14.5% ---> =11.6g pư =2. =2.3x.56=336.x(g) Khối lượng dư=11.6- 336.x(g) khối lượng dd lúc sau là : 80+44.3.x=80+132.x (g) theo =3.8%--->(11,6-336.x)/(80+132.x)=3.8% ---> x=0.025mol theo khối lượng của =9.4g, ta có =2 . =0.05 mol. ---> M=80g---> M là Br. theo khối lượng của =6.3g, = =0.075mol ---> A=24---> A là Mg.--> C%=5.2%, công thức của muối là

  1. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ( KHÔNG CÓ HƯỚNG DẪN)

I. BÀI TẬP LÝ THUYẾT

1. Tính chất hóa học

Câu 1:Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng với clo? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, gi rõ điều kiện pư: Fe2O3, Fe, FeCl2, CuO, NaOH, H2S, NaBr, NaI.

Câu 2: Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng được với axit HCl? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện của phản ứng: Fe, FeCl2, FeO, Fe2O3, Fe3O4, KMnO4, Cu, AgNO3, H2SO4, Mg(OH)2.

Câu 3: Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:

a) Cho luồng khí clo qua dung dịch kali bromua một thời gian dài.

b) Thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít tinh bột.

c) Đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím.

d) Sục khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch nước brom.

e) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?

f) Tại sao có thể dùng bình thép khô đựng khí Clo mà không được dùng bình thép ướt?

Câu 4: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho clo và iot lần lượt tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường. Giải thích vì sao có sự khác nhau ở 2 phản ứng đó?

Câu 5: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, xác định rõ vai trò của các chất?

a. Cl2 + SO2 + H2O H2SO4 + HCl

b. Cl2 + H2S + H2O H2SO4 + HCl

c. Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O

d. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O

e. KMnO4 + HCl MnCl2 + KCl + Cl2 + H2O

f. K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

g. HClO3 + HCl Cl2 + H2O

Câu 6:a. Viết các ptpư chứng minh độ hoạt động hoá học của: F2> Cl2> Br2> I2.

b. Viết ptpư xảy ra theo thứ tự ưu tiên khi sục khí Cl2 vào dd chứa đồng thời 3 muối: NaCl, NaBr, NaI.

c. Cho Kali pemanganat tác dụng với axit Clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng lục. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và vào dung dịch KOH đã được đun nóng tới 1000C. Viết các ptpư xảy ra.

Câu 7:Lấy một bình cầu đựng đầy nước clo úp ngược lên chậu đựng nước clo rồi đưa cả bình và chậu đó ra ngoài ánh sáng mặt trời. Khí gì sinh ra và tụ lại ở đáy bình cầu?

2. Điều chế các chất

Câu 1:Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí clo trong phòng thí nghiệm? Giải thích?

Câu 2: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm?

Câu 3:Hãy giải thích:

a. Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho H2SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua. Nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr), hoặc hiđro iotua (HI) ? Viết ptpư điều chế các hiđro haglogenua.

b. Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl­2, Br2, I2 bằng cách cho hỗn hợp

H2SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua. Nhưng phương pháp này không thể áp dụng điều chế F2? Viết các phương trình phản ứng điều chế các halogen.

Bằng cách nào có thể điều chế được flo (F2) ? Viết phương trình phản ứng điều chế Flo.

Câu 4:Từ NaCl, MnO2, H2SO4 đặc, Zn, H2O. Hãy viết phương trình hóa học để điều chế khí hiđroclorua và khí clo bằng 2 cách khác nhau?

Câu 5: Từ các chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl đặc.

a. Nếu cho các chất oxi hóa có số mol bằng 1, axít HCl dùng dư thì thể tích khí clo trong mỗi trường hợp thu được tối đa bao nhiêu? Trường hợp nào thu được nhiều khí clo nhất?

b. Nếu cho các chất oxi hóa có cùng khối lượng 100 gam, dùng dư axit HCl thì thể tích khí clo thu được ở mỗi trường hợp là bao nhiêu? Trường hợp nào thu được nhiều khí clo nhất?

Câu 6: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dd axit HCl 2M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt để tạo nên 16,25 gam FeCl3?

Câu 7:

3.Hoàn thành phản ứng

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:

a) HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl

b) KMnO4Cl2HCl FeCl3AgCl Cl2Br2I2ZnI2 Zn(OH)2

c) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi

d) Cl2KClO3KClCl2Ca(ClO)2CaCl2Cl2O2

e) KMnO4 Cl2 KClO3 KCl Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3

f) CaCl2 NaCl HCl Cl2 CaOCl2 CaCO3 CaCl2 NaCl NaClO

Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có):

a) MnO2 Cl2 HCl NaCl Cl2 NaClO

b) Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeCl2 FeCl3 Fe(NO3)3

Câu 3: Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hoá học:

  1. NaCl + H2SO4→ Khí (A) + (B)

  2. (A) + MnO2→ Khí (C) + rắn (D) + (E)

  3. (C) + NaBr → (F) + (G)

  4. (F) + NaI → (H) + (I)

  5. (G) + AgNO3→ (J) + (K)

  6. (A) + NaOH → (G) + (E)

Câu 4: Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

  1. MnO2 + (A) → MnCl2 + (B)↑ + (C)

  2. (B) + H2 → (A)

  3. (A) + (D) → FeCl2 + H2

  4. (B) + (D) → FeCl3

  5. (B) + (C) → (A) + HclO

4. Bài tập nhận biết, tách chất

Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:

a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 c) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2

b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 d) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH

Câu 2: Dùng phản ứng hoá học nhận biết các dung dịch sau:

a) CaCl2, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH d) NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3

b) KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 e) Chất bột: KNO3, NaCl, BaSO4, CaCO3

c) Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2

Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học phân biết các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a. HCl, NaOH, NaCl, KNO3, HNO3

b. HCl, HNO3, H2SO4, HI

c. HF, HCl, HBr, HI, NaF, NaCl, NaBr, NaI.

Câu 4: a. Muối ăn (NaCl) có lẫn tạp chất NaBr. Em hãy trình bày phương pháp thích hợp để loại bỏ tạp chất hiệu quả?

b. Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?

c. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:

- Khí clo điều chế được thường lẫn tạp chất là HCl và hơi nước. Em hãy chọn hóa chất thích hợp cho vào các bình (1) và (2) để loại bỏ tạp chất?

II. GIẢI TOÁN

1: Xác đinh tên kim loại, halogen

Câu 1: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

a) Xác định nguyên tố X ?

b) Tính thế tích khí HX thu được khi người ta cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?

c) Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?

Câu 2: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên.

Câu 3: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.

b)Xác định tên kim loại R.

c) Tính khối lượng muối khan thu được

Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).

a) Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó.

b) Tính giá trị V.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Câu 5: Khi cho m (g) kim loại canxi tácdụng hoàn toàn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua.

a) Viết PTPƯ dạng tổng quát.

b) Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.

c) Tính giá trị m.

Câu 6: Cho 10,8g kim loại hoá trị III tác dụng với clo tạo thành 53,4g muối.

a) Xác định tên kim loại.

b) Tính lượng mangan dioxit và thể tích dung dịch axit clohidric 37% (d = 1,19 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo trong phản ứng trên, biết hiệu suất của phản ứng điều chế clo là 80%.

Câu 7: Hòa tan 16 g oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 g dung dịch HCl 20%. Xác định tên R.

Câu 8: Hòa tan 15,3 g oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 g muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

Câu 9: Hòa tan 27,6g muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dung dịch axit HCl thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên A.

Câu 11: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 11,7 gam một muối halogen nua người ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc).

a. Xác định muối halogen nua?

b. Người ta cho lượng khí thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 4,48 lít khí hiđro (ở đktc) thì thể tích khí HX thu được là bao nhiêu?

c. Tính tỉ lệ % thể tích mỗi khi thu được sau phản ứng và tỉ khối của khí so với hiđro?

Câu 12: Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua.

a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.

b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.

c. Tính giá trị m.

Câu 13: Hòa tan 4,25 g một muối halogen của kim loại kiềm vào dung dịch AgNO3 dư­ thu đ­ược 14,35 g kết tủa. Xác định công thức của muối halogen?

2. Xác định 2 haogen liên tiếp bằng pp nguyên tử khối trung bình.

Câu 1: Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:

Câu 2: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 3: Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 14,35 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 4: Cho 16,15 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY ( X, Y là hai halogen liên tiếp ) tác dụng với dung dịch AgNO3dư thu được 33,15 gam kết tủa trắng. X và Y lần lượt là:

Câu 5: Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 7,175 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 6: Cho 12,65 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY ( X, Y là hai halogen liên tiếp ) tác dụng với dung dịchAgNO3 dư thu được 21,15 gam kết tủa trắng. X và Y lần lượt là:

Câu 7:Hòa tan 6,74 gam hỗn hợp hai muối halogen của kim loại Na với hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp vào 200ml nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X vào lượng dư AgNO3 thu được 9,84 gam kết tủa.

a. Xác định công thức của hai muối halogen?

b. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?

3. Tăng giảm khối lượng

Câu 1. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu.

Câu 2. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối X. Tính hiệu suất của phản ứng

Câu 3. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và KBr ) thu được 41,1 gam muối khan Y.

Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?

Câu 4. Cho Br2 dư qua 41,45 gam hỗn hợp A gồm ( NaCl, NaBr, NaI ) thu được 36,75 gam hỗn hợp muối B, tiếp tục cho Cl2 dư qua B thu được 23,4 gam hỗn hợp muối C. % khối lượng muối NaBr trong A là

Câu 5:Hỗn hợp dung dịch A ( KBr, KI) .Cho A vào dd brôm dư ta thu được hỗn hợp B có khối lượng nhỏ hơn của A là m gam .Cho B vào nước clo ta được hh C có khối lượng nhỏ hơn của B là m gam.Tinh % trong A ?

Câu 6. Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hoà tan hỗn hợp vào nước rối cho khí clo lội qua dd cho đến dư. Làm bay hơi dd cho đến khi thu được muối khan. Khối lượng hh đầu đã thay đổi bao nhiêu %?

Câu 7. Để làm sạch 5g Br2 có lẫn tạp chất là Cl2 người ta phải dùng một lượng dd chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu được 1,155g muối khan. Hãy xác định tỷ lệ % khối lượng Cl2 trong Br2 đem phản ứng?

4. Bài tập hiệu suất

Câu 1. Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%.

Câu 2. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2 (ở đktc) nếu H của phản ứng là 75%.

Câu 3. Cho 26,1 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,048 lít Cl2 (ở đktc).Tính hiệu suất của phản ứng.

Câu 4. Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 3,36 lít Cl2 thu được khí X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng ?

Câu 5. Chi 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,7 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

Câu 6. Hỗn hợp 2,016 lít (đktc) khí A gồm H2 và Cl2 có tỉ khối hơi đối với heli là 8,1667. Nung A thu được B. Sục B qua dung dịch AgNO3, thu được 8,16 gam kết tủa.

a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A.

b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong B.

c. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.

5. Bài tập Cl2 + (H2O, NaOH, KOH )

Câu 1. Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở t0 thường thu được dung dịch X. Tính CM của các chất trong dung dịch X ?

Câu2. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Cl2 và 0,15 mol Br2 tác dụng với 200 ml dung dịch Y gồm NaOH 1M và KOH 1M.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng ?

Câu3. Cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ?

Câu4:Đưa một bình cầu đựng 250 gam nước clo ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có 0,112 lít khí (ở đktc) được giải phóng. Hỏi khí nào được giải phóng? Tính nồng độ % của clo trong dung dịch ban đầu? (cho rằng tất cả clo tan trong nước đã phản ứng với nước)

Câu 5: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl. Toàn bộ khí Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào? Nồng độ % của từng chất tan đó?

6.Bài tập tổng hợp

Câu 1. Hòa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54gam chất rắn B, dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là:

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là:

Câu 3. Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là:

Câu 4. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al, Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:

Câu 5. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

Câu 6: 1,75 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối. m có giá trị là:

Câu 7. Cho một lượng halogen tác dụng hết với Mg ta được 19 gam magiehalogenua. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam nhôm halogenua . Xác định halogen đó .

Câu 8. Cho một lượng X2 tác dụng vừa đủ với kim lọai M hóa trị I , người ta thu được 4,12 gam h.chất A. Cũng lượng X2 đó tác dụng hết với Al ta được 3,56 gam h.chất B. Còn nếu cho lượng M trên tác dụng lưu huỳnh thì thu được 1,56 gam h.chất C. Hãy xác định X2 ,A, B, C và M ?

Câu 9. Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85gam hỗn hợp Y ( Fe và Zn) Tính % khối lượng của Fe trong Y ?

Câu 10. Cho 6,72 lít hỗn hợp X ( O2 và Cl­2 ) có tỉ khối so với H2 là 22,5 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y (Al và Mg ) thu được 23,7 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại . Tính % vềkhối lượng các chất trong hỗn hợp Y.

Câu 11. Cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó.

a. Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A.

b. Tính thành phần % của mỗi chất trong B.

Câu 12*:Hỗn hợp A gồm 3 muối: NaCl, NaBr, NaI người ta tiến hành các thí nghiệm sau:

* Thí nghiệm 1: Lấy 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.

* Thí nghiệm 2: Hoà tan 5,76 gam A vào nước rồi cho lượng khí Clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian, cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol ion clorua (hay có 0,05 mol NaCl).

Viết các ptpư xảy ra và tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.

Câu 13: a. Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hóa trị 2 không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (ở đktc) và dung dịch B.

Mặt khác nếu cho 3,6 gam kim loại R tan hết vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M thì H2SO4 còn dư.

Xác định: Kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp A.

b. Cho toàn bộ dung dịch B ở trên tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 4M thì thu được kết tủa C và dung dịch D. Nung kết tủa C ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn E.

Tính : Khối lượng chất rắn E, nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch D. Câu 14: Một hỗn hợp gồm 3 muối nặng 4,82g. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93g muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305g kết tủa. Viết phương trình phản ứng và tính %m các muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp gồm vào 400 ml dung dịch 1M ( vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho dần xút vào để thu được kết tủa tối đa, lọc kết tủa rồi nung ( không có không khí) đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?

Câu 16: Hòa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl3 và một muối halogenua của kim loại M hóa trị II vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3, thu được 14,35 gam kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử muối halogenua kim loại M.

Đáp số: Công thức phân tử của muối là CuCl2.

Câu 17: Có hỗn hợp NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp trong nước. Cho brom dư vào dung dịch. Sau khi phản ứng thực hiện xong, làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thấy khối lượng sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu là m gam.

Hòa tan sản phẩm trong nước và cho khí clo đi qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại, người ta thấy khối lượng chất thu được nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam.

Xác định % về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu.

Đáp số: % NaBr = 3,7%; %NaI = 96,3%

Câu 18: Hỗn hợp A gồm: NaOH, Na2CO3 và Na2SO4. Lấy 1 gam A hòa tan vào nước rồi thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư, thu được kết tủa B và dung dịch C. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C cho đến khi được dung dịch trung tính, cần dùng 24 ml dung dịch HCl 0,25M. Mặt khác, 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra được 0,224 lit khí (đktc).

a) Xác định thành phần phần trăm từng chất trong hỗn hợp A.

b) Tính thể tích dun dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với 0,5 gam A.

c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M tác dụng với kết tủa B.

Đáp số: a) Thành phần của A: 53% Na2CO3 ; 24% NaOH; 23% Na2SO4.

b) 16ml dung dịch HCl.

c) 20ml dung dịch HCl 0,5M.

Câu 19: Dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan 3 muối KCl, FeCl3, BaCl2. Nếu cho 200 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Na2SO4 1M , hoặc với 150 ml dung dịch NaOH 2M; hoặc với 300 ml dung dịch AgNO3 2M . Trong mỗi trường hợp đều thu được kết tủa lớn nhất.

a) Tính nồng độ của mỗi muối trong dung dịch X.

b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn 200 ml dung dịch X.

Đáp số: [BaCl2]=[KCl]=[FeCl3]=0,5M; m=44,5g.

Câu 20: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với brom dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan B có khối lượng (m - 47) gam. Hòa tan B vào nước và cho tác dụng với clo dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan C có khối lượng (m-89) gam. Viết các phương trình phản ứng hóa học và tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Đáp số: 40,71% NaBr và 59,29%NaI

Câu 21: Một khoáng vật có công thức tổng quát là: aKCl.bMgCl2.cH2O. Nung 27,75 gam khoáng vật trên đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 10,8 gam. Hòa tan chất rắn đó vào trong nước rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa. Lập công thức của khoáng vật trên.

Đáp số: KCl.MgCl2.6H2O.

Câu 22: Một dung dịch là hỗn hợp các muối NaCl, NaBr, NaI. Sau khi làm khô 20ml dung dịch này thu được 1,732 gam chất rắn. Lấy 20ml dung dịch muối phản ứng với brom rồi làm bay hơi thu được 1,685 gam chất rắn khô. Sau đó cho clo tác dụng với 120ml dung dịch trên, sau khi bay hơi thu được 1,4625 gam kết tủa khô.

a) Tính nồng độ CM của từng muối trong dung dịch.

b) Tính khối lượng brom và iot có thể điều chế được từ 1m3 dung dịch.

Đáp số: NaCl 1M; NaBr 0,2M; NaI 0,05M.

Câu 23: Chia 8,84 gam hỗn hợp MCl và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào nước rồi cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần 2 đến hoàn toàn thu được V ml khí X ở 27,3oC và 0,88 atm. Nếu số mol MCl chiếm 80% số mol trong hỗn hợp, xác định kim loại M và tính thành phần % khối lượng hỗn hợp đầu. Tính V.

Đáp số: Kim loại là Na

V = 0,84lit

Câu 24: Từ một tấn muối ăn có chứa 5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37% (d = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên.

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:

A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6.

Câu 2: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì?

A. công hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực.

C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận.

Câu 3: Chất nào có tính khử mạnh nhất?

A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl.

Câu 4: Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:

A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử.

Câu 5: Cho dãy axit: HF, HCl,HBr,HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau:

A. giảm. B. tăng. C. vừa tăng, vừa giảm. D. Không tăng, không giảm.

Câu 6: Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:

A. Thủy phân AlCl3. B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.

C. clo tác dụng với H2O. D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.

Câu 7: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:

A. HNO3 B. HF. C. H2SO4. D. HCl.

Câu 8: Dung dịch AgNO3không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. NaCl. B. NaBr. C. NaI. D. NaF.

Câu 9: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?

A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. B. Đều có tính oxi hóa mạnh.

C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim. D. Khả năng t/d với nước giảm dần từ F2 đến I2.

Câu 10: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:

A. clo độc nên có tính sát trùng. B. clo có tính oxi hóa mạnh.

C. clo tác dụn với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh. D. một nguyên nhân khác.

Câu 11: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tác dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối?

A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ag

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D.KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.

Câu 13: Cho phản ứng: Cl2+ 2 NaBr 2 NaCl + Br2. nguyên tố clo:

A. chỉ bị oxi hóA. B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, không bị khử.

Câu 14: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?

A. HCl + NaOH NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 .

C. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl NH4Cl.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?

A. 2NaCl 2Na + Cl2 B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2

C. MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2

Câu 16: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo?

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch Br2 . D. Dung dịch I2.

Câu 17: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là

A. HF, HCl, HBr, HI. B. HF, HCl, HBr và một phần HI

C. HF, HCl, HBr. D. HF, HCl .

Câu 18: Đốt nóng đỏ một sợi dây đồng rồi đưa vào bình khí Cl2 thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Dây đồng không cháy B. Dây đồng cháy yếu rồi tắt ngay

C. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu và màu trắng. D. Dây đồng cháy âm ỉ rất lâu

Câu 19: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hiđro halogenua?

A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI.

C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI

Câu 20: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3.

Câu 21: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.

Câu 22: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3.

1. Phần trăm thể tích của oxi trong X là

A. 52. B. 48. C. 25. D. 75.

2. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

A. 77,74. B. 22,26. C. 19,79 D. 80,21.

Câu 23: Câu nào sau đây Không đúng?

A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.

B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7.

C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p.

D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iod.

Câu 24: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng.

Câu 25: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là

A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72.

Câu 26: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl.

Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hidroclorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.

C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 27: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hóa học điều chế khí Z là

A. 2HCl dung dịch + Zn H2↑ + ZnCl2.

B. H2SO4(đặc) + Na2CO3 (rắn) SO2 + Na2SO4 + H2O.

C. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl rắn 2NH3 + CaCl2 + 2H2O.

D. 4HCl đặc + MnO2 Cl2 + MnCl2 + 2H2O

Câu 28: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđrohalogenua:

Hai hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trênlà

A. HBr vàHI. B. HCl vàHBr. C. HF và HCl. D. HF và HI.

Câu 29: Cho TN về tính tan của khi HCl như hình vẽ,Trong bình ban đầu chứa khí HCl, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳtím.

Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vàonước:

A. Nước phun vào bình và chuyển sang màuđỏ

B. Nước phun vào bình và chuyển sang màuxanh.

C. Nước phun vào bình và vẫn có màutím.

D. Nước phun vào bình và chuyển thành khôngmàu.

Câu 30: Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:

A. sục khí F2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. B. sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.

C. sục khí Br2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. D. Cách làm khác.

Câu 31: Để biết được trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI ta có thể dùng:

A. khí Cl2. B. dung dịch hồ tinh bột.

C. giấy quỳ tím. D. khí Cl2 và dung dịch hồ tinh bột.

Câu 32: Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau:

A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O. C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O.

Câu 33: Trong thiên nhiên, clo chủ yếu tồn tại dưới dạng:

A. đơn chất Cl2. B. muối NaCl có trong nước biển.

C. khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). D. khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl).

Câu 34: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm nhưsau:

Dd HClđặc

(1)

Dd NaCl Dd H­2­­SO4 đặc Eclen sạch thu Cl2

Hóa chất được dung trong bình cầu (1)là:

A. MnO2 B. KMnO4 C. KClO3 D. CaOCl2.

Câu 35: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:

Bình (1) đựng NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Vai trò của bình (1) là gì?

A. Hòa tan khí Cl2. B. Giữ lại khí HCl.

C. Giữ lại hơi nước. D. Làm sạch bụi.

Câu 36: Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là:

A. oxi hóa muối florua. B. dùng halogen khác đẩy flo ra khỏi muối.

C. điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng. D. không có phương pháp nào.

Câu 37: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột ?

A. không có hiện tượng gì. B. Có hơi màu tím bay lên.

C. Dung dịch chuyển sang màu vàng. D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng.

Câu 38: Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là:

A. -1, +1, +1, +3. B. -1, +1, +2, +3. C. -1, +1, +5, +3. D. +1, +1, +5, +3.

Câu 40 (ĐHB 2012): Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D. 11,

Câu 41 (ĐHB 2010): Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch

A.Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH.

Câu 42 (CĐ 2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là

A.24,24%. B.11,79%. C.28,21%. D.15,76%.

Câu 43 (CĐ 2007): Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là

A.0,75M. B.1M. C.0,25M. D.0,5M.

Câu 44 (CĐ 2009): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M

A.Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.

Câu 45 (CĐ 2011): Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

A.Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.

Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.

Câu 47 (CĐ 2012): Cd12Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4.

Câu 48 (ĐHB 2009): Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là

A.0,03 và 0,02. B. 0,06 và 0,01. C. 0,03 và 0,01. D. 0,06 và 0,02.

Câu 49:(ĐH B – 2008)Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là

A. N, P, F, O. B. N, P, O, F. C. P, N, O, F. D. P, N, F, O.

Câu 50: Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là

A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. Không xác định được.

Câu 51 (B-2013): Trong các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohiđric là axit yếu

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7

(e) Tính khử của các halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 52:(ĐH B – 2009)Chocphnngsau

4HCl + PbO2 PbCl2+ Cl2+ 2H2O.

HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2+ H2O.

2HCl + 2HNO3 2NO2+ Cl2+ 2H2O.

2HCl + Zn ZnCl2+ H2.

SphnứngtrongđóHClthhintínhkh

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 53:(ĐH A – 2008)Chocphnngsau

4HCl + MnO2 MnCl2+ Cl2+ 2H2O.

2HCl + Fe FeCl2+ H2.

14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O.

6HCl + 2Al 2AlCl3+ 3H2.

16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O.

SphnứngtrongđóHClthhiệntínhoxia

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 54:(ĐH B – 2008) Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 55:(ĐH A – 2009) Nếucho1molmỗichất:CaOCl2,KMnO4,K2Cr2O7,MnO2lnlưtphảnứngvớilượngdư dung dch HCl đặc, chấttạoralưngkhíCl2nhiều nhất là

A. KMnO4. B. CaOCl2. C. K2Cr2O7. D. MnO2.

Câu 56: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là

A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.

Câu 57:(ĐH B – 2009) Chodungdchchứa6,03gamhỗnhợpgmhaimuốiNaXvàNaY(X,Ylàhainguyênttrongt nhiên,ở hai chu kì liên tiếpthuộc nhóm VIIA, s hiệu nguyênt ZX<ZY) vàodungdchAgNO3 (dư), thu đưc 8,61 gam kết tủa. Phn trămkhối lưng của NaX trong hn hợp ban đu là

A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.

Câu 58: (CĐ A – 2009)Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 59: Phản ứng giữa hydro và chất nào sau đây thuận nghịch

A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom

Câu 60:(ĐH A – 2007) Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. điện phân nóng chảy NaCl.

C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. cho dd HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

Câu 61:(ĐH B – 2007) Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)

A. 0,48M. B. 0,24M. C. 0,4M. D. 0,2M.

Câu 62:(ĐH B – 2009)Hoàtanhoàntoàn24,4gamhỗnhợpgồmFeCl2vàNaCl(cótỉlệsốmoltươngứnglà1:2) vàomộtlưngnưc(dư),thuđưcdungdchX.ChodungdchAgNO3(dư)vàodungdchX,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra mgam cht rắn. Giá trị của mlà

A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8.

Câu 63: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I

A. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất

B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị co cực với hidro

C. Nguyên tử chỉ co khả năng thu thêm 1 e

D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron

Câu 64:(ĐH B – 2007)Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)

A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.

Câu 65:(CĐ A – 2009)Chất dùng để làm khô khí Cl2ẩm là

A. dung dịch H2SO4đậm đặc . B. Na2SO3khan.

C. dung dịch NaOH đặc. D. CaO .

Câu 66:(ĐH A – 2009)Dãy gmcác cht đều tác dng đưc với dung dch HCl loãng là

A. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.

C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. FeS, BaSO4, KOH.

Câu 67 (A-2014): Cho phản ứng sau: NaXrắn + H2SO4 đặc NaHSO4 + HX khí

Các hiđro halogennua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là

A. HCl, HBr, HI B. HF, HCl C. HBr, HI D. HF, HCl, HBr, HI

Câu 68 (B-2014): Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là

A. 17,92 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít

Câu 69 (B-2014) Dẫn 4,48 lít khí gồm N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp trên là

A. 88,38% B. 75,00% C. 25,00% D. 1

2