Chủ đề 2, Hàm số bậc nhất và bậc hai
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 9 2020 lúc 0:07:16 | Được cập nhật: 15 giờ trước (7:39:59) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 515 | Lượt Download: 11 | File size: 4.976128 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề cương ôn thi học kì 2 Toán 9 năm 2021-2022
- Chuyên đề ôn thi HSG Toán 9: Phương trình nghiệm nguyên
- Các bài toán hay tự luyện cho kì thi tuyển sinh vào 10
- Đề tham khảo ôn tập vào 10
- Đề tham khảo ôn tập tuyển sinh vào 10
- Các bài toán hay tự ôn vào 10
- 280 bài toán nâng cao ôn thi HSG Toán 9
- Chuyên đề ôn thi HSG hình học Toán 9: ĐƯỜNG TRÒN – DÂY CUNG – TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
- Các bài toán tiêu biểu ôn thi HSG Toán 9
- Các bài tập hình học hay lớp 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Chuyên đề 2: Hàm số bậc nhất, hàm số bậc 2
Vấn đề 1: Hàm số bậc nhất
Kiến thức cần nhớ:
Định nghĩa:
+
Hàm số bậc nhất là hàm số
được cho bởi công thức:
+
Khi
Tính chất:
Hàm số bậc nhất , xác định với mọi giá trị
. Trên tập số thực, hàm số
đồng biến khi và nghịch biến khi .
Đồ thị hàm số
với .
+
Đồ thị hàm số
+
Cách vẽ đồ thị hàm số
.
+ Vẽ hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
+
Thường vẽ đường thẳng đi
qua 2 giao điểm của đồ thị với
các trục tọa độ là
+
Chú ý: Đường thẳng đi qua
Kiến thức bổ sung.
Trong
mặt phẳng tọa độ cho hai điểm
Điều kiện để hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc.
Cho
hai đường thẳng
và . và . cắt .
Chú
ý: Gọi
Dạng 1: Một số bài toán trên mặt phẳng tọa độ:
Bài
tập 1: Cho
đường thẳng
Tìm
để . Gọi
là điểm thuộc đường thẳng có hoành độ . Viết phương trình đường thẳng đi qua vuông góc với . Khi
. Hãy tính khoảng cách giữa hai đường thẳng . Tính khoảng cách từ gốc tọa độ
đến đường thẳng và tính diện tích tam giác với lần lượt là giao điểm của với các trục tọa độ .
Lời giải:
Đường thẳng
khi và chỉ khi .
Vậy
với
Vì
là điểm thuộc đường thẳng có hoành độ suy ra tung độ điểm l .
Đường
thẳng
K
Hình
vẽ: Gọi
của
Vậy
độ dài đoạn thẳng
Gọi
lần lượt là giao điểm của đường thẳng với các trục tọa độ . Ta có:
Cho
C
Trong
tam giác vuông
đến
đường thẳng
+
Tìm các giao điểm
độ
+
Áp dụng công thức tính đường
cao từ đỉnh góc vuông trong tam giác
vuông
Bằng cách làm tương tự ta có thể chứng minh được công thức sau:
Cho
Bài
tập 2:Cho
đường thẳng
Tìm điểm cố định mà đường thẳng
luôn đi qua. Tìm
để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng là lớn nhất. Tìm
để đường thẳng cắt các trục tọa độ lần lượt tại sao cho tam giác cân.
Lời giải:
Gọi
là điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua với mọi khi đó
ta
có:
Gọi
là hình chiếu vuông góc của lên đường thẳng . Ta có: suy ra lớn nhất bằng khi và chỉ khi . Đường thẳng qua có phương trình: do .
Đường
thẳng
Ta có thể giải bài toán theo 2 cách sau:
+
Cách 1: Dễ thấy
Cách
2: Dễ thấy
Bài
tập 3: Cho
hai đường thẳng
Tìm các điểm cố định mà
, luôn đi qua. Tìm
để khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là lớn nhất. Chứng minh hai đường thẳng trên luôn cắt nhau tại điểm
.Tìm quỹ tích điểm khi thay đổi. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác
với lần lượt là các điểm cố định mà đi qua.
Lời giải:
Ta viết lại
. Từ đó dễ dàng suy ra đường thẳng luôn đi qua điểm cố định: .
Tương
tự viết lại
Để ý rằng đường thẳng
luôn đi qua điểm cố định: . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên thì khoảng cách từ đến là . Suy ra khoảng cách lớn nhất là khi .Gọi là phương trình đường thẳng đi qua ta có hệ : suy ra phương trình đường thẳng .
Xét
đường thẳng
N
thì và suy ra hai đường thẳng này luôn vuông góc với nhau và cắt nhau tại . Nếu thì và suy ra hai đường thẳng này luôn vuông góc với nhau và cắt nhau tại . Nếu thì ta viết lại và . Ta thấy nên .
Do đó hai đường thẳng này luôn cắt
nhau
tại 1 điểm
Tóm
lại với mọi giá trị của
đường
thẳng
và
cắt nhau tại 1 điểm
câu
a) ta có
điểm
cố định
Ta có
. Dựng thì . Vậy giá trị lớn nhất của diện tích tam giác là khi và chỉ khi . Hay tam giác vuông cân tại .
Dạng 2: Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong chứng minh bất đẳng thức và tìm GTLN, GTNN
Ta có các kết quả quan trọng sau:
+
Xét hàm số
+
Cũng từ tính chất trên ta suy ra: Nếu
hàm số bậc nhất
Bài
tập 1: Cho
các số thực
Lời giải:
Ta
coi
+
+
Từ
đó ta suy ra điều phải chứng minh:
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Bài
tập 2: Cho
các số thực không âm
Lời giải:
Không
mất tính tổng quát ta giả sử
Bài
tập 3: Cho
các số thực dương
Lời giải:
Không
mất tính tổng quát giả sử:
Vấn đề 2: HÀM SỐ BẬC HAI
Kiến thức cần nhớ.
Hàm
số
Tính chất biến thiên:
+)
Nếu
+)
Nếu
Đồ
thị hàm số là một đường
Parabol nhận gốc tọa độ
Bài tập 1
Hãy xác định hàm số
biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm . Vẽ đồ thị của hàm số đã cho
Tìm các điểm trên Parabol có tung độ bằng 16.
Tìm
sao cho thuộc Parabol. T
Lời giải:
a)
Ta có
b) Đồ thị Parabol có đỉnh là gốc tọa độ
đối
xứng là
c)
Gọi
Ta
có:
d)
Thay tọa độ điểm
e)
Gọi
Bài
tập 2: Một
xe tải có chiều rộng là 2,4 m chiều
cao là 2,5 m muốn đi qua một cái cổng
hình Parabol. Biết khoảng cách giữa
hai chân cổng là 4m và khoảng cách
từ đỉnh cổng tới mỗi chân
cổng là
Trong mặt phẳng tọa độ
gọi Parabo với là hình biểu diễn cổng mà xe tải muốn đi qua. Chứng minh . Hỏi xe tải có đi qua cổng được không? Tại sao?
(Trích đề tuyển sinh vào lớp 10 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội 2015-2016)
Lời giải:
Giả sử trên mặt phẳng tọa độ, độ dài các đoạn thẳng được tính theo đơn vị mét. Do khoảng cách giữa hai chân cổng là 4 m nên
. Theo giả thiết ta có , áp dụng định lý Pitago ta tính được: vậy . Do thuộc parabol nên tọa độ điểm thỏa mãn phương trình: hay và .
Xét
đường thẳng
(ứng với chiều cao của xe). Đường
thẳng này cắt Parabol tại 2 điểm
có
tọa độ thỏa mãn hệ:
Bài
tập 3. Trong
mặt phẳng tọa độ
Lời giải:
Giả
sử điểm
Bài tập 4:
Xác định điểm
thuộc đường Parabol sao cho độ dài đoạn là nhỏ nhất, trong đó . Giả sử điểm
chạy trên Parabol . Tìm tập hợp trung điểm của đoạn .
Lời giải:
Giả sử điểm
thuộc đường Parabol suy ra . Khi đó . Vậy . Ta thấy nhỏ nhất bằng khi hay . Giả sử điểm
thuộc . Gọi là trung điểm đoạn .Suy ra . Vậy tập hợp các trung điểm của đoạn là đường Parabol .
Bài
tập 5. Trong
mặt phẳng tọa độ
a)
Tìm quỹ tích điểm trung điểm
b)
Đường thẳng
c)
Xác định tọa độ điểm
Lời giải:
a)
Giả sử
Ta
cũng có thể tìm điều kiện
để
b)
Phương trình đường thẳng đi
qua
c)
Vì
Tính diện tích tam giác
. X
thuộc cung nhỏ của sao cho diện tích tam giác lớn nhất.
Lời giải:
Gọi
là phương
trình
đường thẳng
Ta
có
suy
ra phương trình đường thẳng
Giả sử
thuộc cung nhỏ với . Diện tích tam giác: . Các tứ giác đều là hình thang vuông nên ta có: .Vậy diện tích tam giác lớn nhất bằng (đvdt) khi .
Bài
tập 7: Trên
mặt phẳng tọa độ
Tìm tọa độ các giao điểm của
và .
b)Gọi
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của
và là: .Ta có .
Vậy
tọa độ giao điểm của
Gọi
lần lượt là hình chiếu của xuống trục hoành.
Ta
có
Ta
có
Kiến thức cần nhớ:
Đối
với phương trình bậc hai
+
Nếu
Công
thức nghiệm thu gọn :
Khi
+
Nếu
SỰ TỒN TẠI NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2
Để
chứng minh một phương trình bậc 2
có nghiệm. Thông thường ta chứng
minh:
Ngoài các kiến thức cơ sở trong SGK ta cần nắm thêm một số kết quả, bổ đề quan trọng sau:
+
Mọi tam thức bậc 2:
+
Để chứng minh một phương trình
bậc hai
Thật vậy ta có thể chứng minh điều này như sau:
+
Ta có
+
Xét
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
. .
Lời giải:
Ta có
.
Phương
trình có 2 nghiệm phân biệt
Ta có
.
Phương
trình có 2 nghiệm phân biệt
Ta có:
. Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Bài
tập 2. Cho
phương trình:
Giải phương trình (1) khi
Tìm
để phương trình (1) có nghiệm kép. Tìm
để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Lời giải:
1.
Với
2. Phương trình (1) có nghiệm kép khi và chỉ khi:
3. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Bài
tập 3: Cho
Lời giải:
Nếu
Dưới
đây ta xét trường hợp
Ta
có:
Do
Bài
tập 4: Cho
phương trình:
Lời giải:
Vì (1) vô nghiệm nên ta có:
Phương
trình(2) có:
Nên
(*)
Bài tập 5
Cho các số dương
thỏa mãn điều kiện . Chứng minh rằng có ít nhất một trong hai phương trình sau có nghiệm và . Cho các số
thỏa mãn điều kiện . Chứng minh rằng ít nhất một trong ba phương trình sau có nghiệm : Chứng minh rằng trong ba phương trình sau có ít nhất một phương trình có nghiệm:
(1) ; (3).
Lời giải:
a) Hai phương trình trên lần lượt có
b).
Ba phương trình đã cho lần lượt
có
c)
Nếu Trong ba
số
Ta
xét
Xét
tổng
Bài tập 6:
Cho tam thức bậc hai
trong đó là các số nguyên. Chứng minh rằng, tồn tại số nguyên để được . Cho tam thức bậc hai
. Giả sử phương trình có hai nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng phương trình có 4 nghiệm nếu: .
Giải:
Đây là bài toán khó: Để chứng minh sự tồn tại của số
ta cần chỉ ra tính chất:
Với
mọi đa thức bậc 2 dạng
Ta có:
hay Để ý rằng phương trình có và có 2 nghiệm phân biệt nên suy ra có 4 nghiệm.
Chú ý:
+
Để chứng minh trong n số
Bài
tập 7: Cho
Cách
1:
Vì
Ta
có:
Cách
2: Gọi
Bài
tập 8: Cho
a,b,c thỏa mãn:
Cách 1:
*
Nếu
*
Nếu
Cách
2: Ta có:
Cách
3: Ta có
Nhận xét:
Với
cách giải thứ hai thì việc khó
nhất là phải chứng minh được
đẳng thức:
Cách
giải thứ 3:
Tại sao ta chỉ ra được
Ta xét bài toán tổng quát sau:
Bài
tập 9: Cho
các số thực dương m,n,p thỏa mãn:
Giải:
Để chứng minh (1) có nghiệm
*
Xét
-
Nếu
VẬN DỤNG ĐIỀU KIỆN CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 TRONG BÀI TOÁN CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC GTLN,GTNN (Phương pháp miền giá trị hàm số)
Bài
toán 1: Tìm
GTLN, GTNN của biểu thức
Phương pháp:
Gọi
Ta xét 2 trường hợp:
+
Nếu
+
Nếu
+
Ngoài ra trong quá trình chứng minh bất
đẳng thức ta cần nắm kết quả
sau: Ta có:
Bài tập 1: Tìm GTLN, GTNN của các biểu thức:
. . với . biết (Đề TS ĐH khối B- 2008)
Lời giải:
Do
, suy ra biểu thức luôn xác định với mọi . Gọi là một giá trị của biểu thức khi đó ta có: . + Nếu điều đó có nghĩa là là một giá trị của biểu thức nhận được.
+
Nếu
ĐKXĐ
.
Ta
có
Trường
hợp 2:
. Biểu thức có dạng đẳng cấp bậc 2.
Ta
chia tử số và mẫu số cho
+
Nếu
+
Nếu
Nếu
thì . Xét đặt thì . Giải tương tự như câu b) Ta có . Suy ra GTNN của là đạt được khi và chỉ khi hoặc . GTLN của là 3 đạt được khi và chỉ khi hoặc .
Bài
tập 2: Cho
các số thực
Lời giải:
Ta
viết lại hệ phương trình dưới
dạng:
Điều
kiện để phương trình
Khi
Bài
tập 3: Cho
các số thực
Lời giải:
Thay
Bài
tập 4: Cho
các số thực dương
Lời giải:
Từ
giả thiết ta suy ra
ĐỊNH LÝ VIET VỚI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2
Kiến thức cần nhớ:
Định
lý Viet: Nếu
Ghi
chú: Trước khi sử dụng định
lý Viet, chúng ta cần kiểm tra điều
kiện phương trình có nghiệm,
nghĩa là
Một số ứng dụng cơ bản của định lý Viet
+ Nhẩm nghiệm của một phương trình bậc hai:
Nếu
+
Tính giá trị của biểu thức
Bước
1: Kiểm tra điều kiện
Bước
2: Biểu diễn biểu thức
Một số biểu thức đối xứng giữa hai nghiệm thường gặp:
+
Lập phương trình bậc hai có hai
nghiệm là
Bước
1: Tính
Bước
2: Phương trình bậc hai nhận hai nghiệm
+
Tìm điều kiện để phương
trình bậc hai (*) (
Bước
1: Tìm điều kiện để phương
trình (*) có nghiệm, nghĩa là
Bước
2: Giải hệ phương trình (1),(2),(3)
(thường sử dụng phương pháp
thế) để tìm
+
Phân tích đa thức bậc hai thành
nhân tử: Nếu phương trình (*) có
hai nghiệm
+ Chứng minh bất đẳng thức liên quan đến nghiệm của phương trình bậc 2 ta cần chú ý đến các điều kiện ràng buộc sau:
Nếu:
Nếu
Nếu
Bài tập 1. Không giải phương trình, cho biết dấu các nghiệm
c)
Lời giải:
Ta có:
Vì
Ta có:
nên hai nghiệm trái dấu. Ta có:
Vì
Bài tập 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
b)
c)
Lời giải:
Phương trình
có hai nghiệm hoặc Suy ra . Phương trình
hoặc .Suy ra . Ta coi phương trình
là phương trình bậc hai ẩn .
Ta
có
Ta có
Ta
coi đây là phương trình bậc
hai ẩn
Suy
ra phương trình có nghiệm là
Bài
tập 3: Phân
tích đa thức
Lời giải:
Ta
có
Ta
coi đây là phương trình bậc
hai ẩn
Suy
ra
Bài tập 4
Cho phương trình
, với la tham số. Biết phương trình có một nghiệm là , tìm và tìm nghiệm còn lại. Cho phương trình
, với là tham số. Tìm để phương trình có hai nghiệm dương. Cho phương trình
, với là tham số. Xác định để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
Lời giải:
Vì
là nghiệm của phương trình nên thay vào phương trình ta được . Theo hệ thức Viet ta có: mà nên .Vậy và nghiệm còn lại là . Phương trình có hai nghiệm dương
Vậy
với
Ta có
Đặt
Để
(1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) có
hai nghiệm phân biệt dương, tức là
phải có:
Bài tập 4:
Tìm m để phương trình
có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: . Chứng minh rằng phương trình:
(1) có hai nghiệm phân biệt và nghiệm này gấp lần nghiệm kia khi và chỉ khi . Tìm các giá trị của
để phương trình có hai nghiệm là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông , biết độ dài cạnh huyền .
Lời giải:
Trước hết phương trình phải có hai nghiệm khác 0 nên:
Thay
vào (*) ta thấy
Vậy
Giả sử (1) có hai nghiệm
và nghiệm này gấp k lần nghiệm kia thì ta có:
Vì độ dài cạnh của tam giác vuông là số dương nên
.
Theo
định lý Viet, ta có
Từ
giả thiết suy ra
Thay
Vậy
giá trị cần tìm là
Bài
tập 5: Cho
phương trình
Giải phương trình khi
. Tìm tất cả các giá trị của tham số
sao cho phương trình có bốn nghiệm đôi một phân biệt.
Lời giải:
Khi
, ta có phương trình:
Kiểm
tra ta thấy
Chia
hai vế của phương trình cho
Đặt
Nếu
phương trình đã cho thành:
Khi
Khi
Do
đó
Với
Với
Phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi mỗi một trong các phương trình (1) và (2) đều có hai nghiệm phân biệt, đồng thời chúng không có nghiệm chung.
Để (1) và (2) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:
Khi
đó nếu
Nếu
Do
đó kết hợp với (*), suy ra phương
trình đã cho có bốn nghiệm phân
biệt khi và chỉ khi
Bài
tập 6: Tìm
tất cả các giá trị của
có hai nghiệm thỏa mãn . có hai nghiệm thỏa mãn . có hai nghiệm thỏa mãn . có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Lời giải:
Nếu
thì phương trình đã cho thành: (không thỏa mãn)
Nếu
Điều
kiện để phương trình có hai
nghiệm là
Từ
yêu cầu bài toán và áp dụng
Viet ta có:
Thay
Ta có:
Điều
kiện để phương trình có hai
nghiệm là
Theo
định lý Viet ta có:
Đối
chiếu điều kiện ta được
Ta có:
Điều
kiện để phương trình có hai
nghiệm là
Ta
có:
Đối
chiếu điều kiện ta được
Ta có:
Điều
kiện để phương trình có hai
nghiệm là:
Bài
tập 7: Cho
phương trình
Chứng minh rằng phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu với mọi
. Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là
. Tìm để biểu thức đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải:
Xét
Vậy
phương trình luôn có hai nghiệm
trái dấu với mọi
Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là
.
Theo
câu a) thì
Do
Đặt
Bài
tâp 8: Cho
phương trình
Tìm hệ thức liên hệ giữa
không phụ thuộc vào . Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức
Lời giải:
Ta
có
Do
đó phương trình luôn có
nghiệm với mọi giá trị của
Theo
hệ thức Viet, ta có:
Thay
vào , ta được
Vậy
hệ thức liên hệ giữa
Ta có:
.
Suy
ra
Suy
ra
Suy
ra
Bài
tập 9: Cho
phương trình
Lời giải:
Ta
có
Do
đó
Dấu
“=” xảy ra khi và chỉ khi
Bài
tập 10: Cho
phương trình
Lời giải:
Ta
có
Để
Thử
lại với
Vậy
Bài
tập 11: Tìm
m để phương trình
Cho phương trình
, với là tham số. Tìm để phương trình có hai nghiệm sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Gọi
là hai nghiệm của phương trình: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Lời giải:
Phương trình có nghiệm khi
(*).
Khi
đó theo định lý Viet:
Ta có
Để
phương trình có hai nghiệm
Ta có:
Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. Theo định lý Viet thì: . Ta có . Đẳng thức xảy ra khi . Vậy minP=24.
Bài
tập 12: Giả
sử phương trình
Lời giải:
Theo
định lý Vi et ta có:
Bài
tập 13: Giả
sử phương trình bậc hai
Lời giải:
Vì
phương trình bậc 2 có 2 nghiệm
nên
*
Ta GTLN của Q:
Ta đánh
giá
Bài
tập 14: Cho
phương trình
Giải:
Gọi
Bài
tập 15: Chứng
minh:
Lời giải:
Ta
có
Ta
có
CÁC BÀI TOÁN TƯƠNG GIAO ĐƯỜNG THẲNG VÀ PARABOL
Kiến
thức cần nhớ:
Khi cần biện luận số giao điểm của
một đường thẳng
Nếu đường thẳng
là (song song với trục ) ta có thể dựa vào đồ thị để biện luận hoặc biện luận dựa vào . Nếu đường thẳng
ta thường xét phương trình hoành độ giao điểm của và là: từ đó ta xét số giao điểm dựa trên số nghiệm của phương trình bằng cách xét dấu của .
Trong
trường hợp đường thẳng
Chú
ý: Đường thẳng
Bài
tập 1: Tìm
phương trình đường thẳng
Lời giải:
Đường
thẳng
Phương
trình hoành độ giao điểm của
Bài
tập 2: Cho
parabol
Với
, xác định tọa độ giao điểm và và . Tìm các giá trị của
để cắt tại hai điểm phân biệt có hoành độ sao cho . (Trích đề tuyển sinh lớp 10 – thành phố Hà Nội năm 2014).
Lời giải:
Với
ta có phương trình hoành độ giao điểm của và là:
Ta
có
Phương trình hoành độ giao điểm của
và là
Để
Khi
đó
Cách 1:
Khi
Cách 2:
Khi
Theo
yêu cầu bài toán ta có:
Bài
tập 3: Trong
mặt phẳng tọa độ
Lời giải:
Phương
trình đường thẳng
Theo
định lý Viet ta có:
Bài
tập 4: Trong
mặt phẳng tọa độ
Viết phương trình đường thẳng
. Chứng minh đường thẳng luôn cắt parabol tại hai điểm phân biệt khi thay đổi. Gọi
theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của trên trục hoành. Chứng minh rằng tam giác vuông tại .
Lời giải:
Đường thẳng
Xét
phương trình
Vậy
Giả sử (1) có hai nghiệm phân biệt
Suy
ra
Bài
tập 5: Cho
Parabol
Chứng minh đường thẳng
luôn cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt .Gọi là hoành độ của các điểm . Tìm giá trị lớn nhất của . Tìm
để diện tích tam giác bằng .
Lời giải:
a).
Phương trình hoành độ giao điểm
của
b)
Để ý rằng đường thẳng
Nếu
thay điều kiện
Bài
tập 6: Trong
mặt phẳng tọa độ
Tìm
để cắt tại hai điểm phân biệt . Chứng minh rằng và nằm bên phải trục tung. Gọi
là hoành độ của và . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Lời giải:
Xét phương trình
(1)
Theo định lý Vi et ta có:
Chứng minh rằng đường thẳng
luôn cắt parabol tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị . Gọi
và là các giao điểm của và . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức .
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và Parabol là:
(1)
Theo định lý Viet, ta có:
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Cho phương trình
có nghiệm . Tìm các giá trị của và tìm nghiệm còn lại của phương trình. Cho phương trình
(1)
Chứng minh rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt
Gọi các nghiệm của phương trình là
. Không tính giá trị của , hãy tính các giá trị của biểu thức sau:
Cho phương trình bậc hai
, là tham số.
Tìm các giá trị của
để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Gọi hai nghiệm phân biệt là
. Tính giá trị của biểu thức sau theo :
Cho phương trình
. Tìm các giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại. Cho phương trình
, là tham số. tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn . Cho phương trình
, với là tham số. Xác định các giá trị của để phương trình có:
Nghiệm bằng
. Hai nghiệm phân biệt trái dấu.
Hai nghiệm phân biệt cùng dương.
Cho phương trình
, với là tham số. Xác định các giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn . Cho các phương trình
(1); (2), trong đó các hệ số đều khác . Biết là nghiệm của phương trình (2) và là nghiệm của phương trình (1). Chứng minh rằng .
Cho phương trình
có hai nghiệm thỏa mãn Chứng minh rằng . Giả sử
là hai số nguyên dương khác nhau. Chứng minh rằng ít nhất một trong hai phương trình sau có nghiệm .
Tìm các số
thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
Hai phương trình
và có nghiệm chung; bé nhất.
Cho các số
thỏa mãn . Chứng minh rằng . Cho
là ba số khác nhau và . Chứng minh rằng nếu các phương trình và có đúng một nghiệm chung thì các nghiệm còn lại của chúng là nghiệm của phương trình .
Cho
, biết rằng phương trình vô nghiệm. chứng minh rằng phương trình vô nghiệm. Cho các số
sao cho các phương trình sau vô nghiệm: và . Hỏi phương trình có nghiệm hay không? Vì sao?
Cho phương trình
( là ẩn số)
Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi
. Gọi
là các nghiệm của phương trình. Tìm để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho phương trình
, với là tham số.
Giải phương trình khi
. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt
và với , tìm tất cả các nghiệm của sao cho .
Cho phương trình
, với là tham số
Giải phương trình khi
Tìm tất các các giá trị của
để phương trình có hai nghiệm và thỏa điều kiện .
Cho phương trình bậc hai:
( là tham số).
Giải phương trình khi
. Tìm
để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: .
Cho phương trình:
( là tham số).
Giải phương trình khi
. Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi
.
Cho phương trình:
( là tham số)
Giải phương trình với
. Tìm
để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn .
Trong mặt phẳng tọa độ
cho đường thẳng tham số và parabol .
Tìm
để đường thẳng đi qua điểm . Tìm
để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là thỏa mãn .
Cho phương trình:
(1) ( là tham số, là ẩn)
Giải phương trình (1) với
. Tìm
để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
Cho phương trình:
( là tham số).
Tìm
để phương trình có nghiệm . Tìm nghiệm còn lại. Tìm
để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Chứng minh rằng phương trình:
luôn có hai nghiệm phân biệt và biểu thức không phụ thuộc vào . Cho phương trình
(1) ( là tham số).
Tìm các giá trị của
để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. Tìm các giá trị của
để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Trong mặt phẳng tọa độ
cho Parabol và đường thẳng ( là tham số).
Chứng minh rằng mỗi giá trị của
thì và luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt. Gọi
là hoành độ giao điểm và , đặt .
Chứng
minh rằng:
LỜI GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Vì
là nghiệm của phương trình nên ta có: hoặc . Với ta có phương trình: . Phương trình đã cho có 1 nghiệm , nghiệm còn lại là (vì tích hai nghiệm bằng ) Với , ta có phương trình , phương trình đã cho có một nghiệm , nghiệm còn lại là (vì tích hai nghiệm bằng 22) Xét
. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
Chú
ý: Có thể nhận xét
b)
Áp dụng định lý Vi ét, ta có:
a) Ta có
phương
trình có hai nghiệm phân biệt
Ta
có
Cách
1: Phương
trình có hai nghiệm phân biệt
Giải
phương trình ta được
Cách
2: Từ yêu
cầu đề bài suy ra
tức
là:
áp
dụng hệ thức Viet ta được phương
trình
Phương
trình có hai nghiệm phân biệt
Theo
hệ thức Viet, ta có:
a)
Phương trình có nghiệm
b)
Phương trình có hai nghiệm phân
biệt trái dấu
c)
Phương trình có hai nghiệm phân
biệt
Theo
hệ thức Viet ta có:
Hai
nghiệm của phương trình cùng
dương
Kết
hợp với điều kiện ta có
Cách 1. Đặt
, ta có
Phương
trình ẩn
Vậy
Cách
2: Phương
trình có hai nghiệm phân biệt
Kết
hợp với điều kiện ta có
Chú ý:
Nếu
hai nghiệm
Nếu
hai nghiệm
Giải:
Áp
dụng hệ thức Viet ta có:
Ta
có:
Kết
hợp với
Do
Do
đó
Vì
nên (*). Theo hệ thức Viet, ta có: . Khi đó (*) thành:
Mà
theo giả thiết ta có
Suy
ra
Vì
nguyên dương khác nhau nên xảy ra hai trường hợp là hoặc .
Nếu
Vậy
trong trường hợp này phương trình
Tương
tự trường hợp
Theo điều kiện đầu bài thì ta gọi
là nghiệm chung hai phương trình, ta có:
Do
đó phương trình
Khi
đó
Mặt
khác, ta có
Với
Thay
Với
Thay
Từ giả thiết ta có:
và . Suy ra là nghiệm của phương trình . Khi đó (vì ). Giả sử
là nghiệm chung, tức là
Vì phương trình
vô nghiệm, nên suy ra hoặc
Khi
đó
Từ giả thiết suy ra
và . Do đó . và nên . Do vậy phương trình vô nghiệm.
với mọi Vậy phương trình luôn có hai nghiệm với mọi . Theo hệ thức Viet ta có:
Khi
phương trình thành: hoặc .
Ta
có
Khi
phương trình thành: (do ). Với
ta có:
Khi
Phương
trình có hai nghiệm
Với
Do
đó yêu cầu bài toán
Khi
ta có phương trình: . Phương trình có tập nghiệm là: Ta có
.
Để
phương trình bậc hai đã cho có
hai nghiệm phân biệt
Đối
chiếu điều kiện
Khi
phương trình thành: có
Phương
trình có hai nghiệm phân biệt:
Ta có:
Với
, ta có phương tình: . Xét phương trình (1) ta có:
Phương
trình (1) có hai nghiệm
Đường thẳng
đi qua điểm nên có: Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa
và : . Có , nên cắt tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là khi . Áp dụng hệ thức Viet ta có: . Theo bài ra ta có: (TM). Vậy là giá trị cần tìm.
Thay
vào phương trình ta có:
Có
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì:
. Theo hệ thức Viet ta có: (1); (2)
Xét:
Thay
(1),(2) vào ta có:
Phương trình có nghiệm
Ta
có:
Để
phương trình có hai nghiệm
Khi
đó:
Áp
dụng hệ thức Viet ta được:
a)
Phương trình:
có
b).
Gọi hai nghiệm của phương trình
(1) là
Theo
hệ thức Viet ta có:
Phương trình
Có
Phương
trình có 2 nghiệm phân biệt khi và
chỉ khi
Theo
định lý Vi et ta có:
Hay
Xét hệ phương trình:
Có hệ số
và trái dấu nên luôn có hai nghiệm phân biệt mọi nên và luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt với mọi .
Theo hệ thức Viet:
Ta
có:
2