Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập xác định nguyên tố trong cùng một chu kì hoặc nhóm

283ea5d72a6777ff026a26b066b40e48
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 3 tháng 8 2018 lúc 22:20:17 | Được cập nhật: 13 giờ trước (0:03:30) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 798 | Lượt Download: 5 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

XÁC ĐỊNH NGUYÊN
ÊN TỐ
T THUỘC CÙNG
ÙNG CHU KÌ HOẶC
HO
NHÓM
I. XÁC ĐỊNH HAI NT THUỘC HAI NHÓM A LIÊN TIẾP
ẾP TRONG HTTH.
Nếu giả sử ZA Nếu A và B thuộc cùng
ùng 1 chu kkỳ thì: ZA – ZB = 1.
_

Nếu A vàà B không bi
biết có thuộc cùng 1 chu kỳ hay không thìì ph
phải dựa vào Z = Z /
_
2 và ZA < Z < ZB.
Ví dụ. A và B là hai nguyên ttố ở cùng một nhóm và thuộc
ộc hai chu kkì liên tiếp trong bảng
tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt
h nhân nguyên tử của A và
àB
B bằng
b
32.
Hãy viết cấu hình
ình electron của
c A , B và của các ion mà A và B có thể
ể tạo
tạo thành.
th
A và B là hai nguyên tốốởởccùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên
ì liêntitiếp trong bảng
tuần hoàn nên sốố thứ tự của chúng hhơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vịị (đúng
(đúng bằng
bằng số
số nguy
nguyên
tố trong một chu kỳ).
Lời giải
Theo bài ra, tổng
ổng số proton trong hai hạt nhân nguy
nguyên tử của A vàà B bằng
b
32 nên Z A + Z B
= 32.
Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p63s2 (chu kỳỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ
k 4, nhóm IIA).
2+
2 2
6
2+
2 2
Ion A : 1s 2s 2p và B : 1s 2s 2p63s23p6.
Trường hợp 2: ZB - ZA = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p3 (chu kỳỳ 2, nhóm VA).
và B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này
ày A, B không cùng nhóm nên không thỏa
th mãn.
II. XÁC ĐỊNH
ỊNH HAI NGUY
NGUYÊN TỐ THUỘC CÙNG 1 NHÓM A Ở HAI CHU KỲ
LIÊN TIẾP
ẾP THÔNG QUA Z.
Cần nhớ một số điểm sau:
- Tổng
ổng số hiệu nguy
nguyên tử 4 < Z T < 32 thì A, B sẽẽthuộc
thuộccác
cácchu
chukỳ
kỳnhỏ
nhỏhay
hayZZ A ZB = 8.
- Nếu ZT> 32 thì ta phải
ph xét cả 3 trường hợp:
+ A là H.
+ A và B cách nhau 8 đơn vvị.
+ A và B cách nhau 18 đơn vvị.
Ví dụ. Hai nguyên tố A vàà B ở hai nhóm A liên tiếp
ếp trong bảng tuần hoàn,
ho B thuộc nhóm
VA, ở trạng thái đơn chất
ất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân
nguyên tử của A và
àB
B là
là 23.
23. Viết
Vi cấu hình electron nguyên tử
ử của A, B.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1

Lời giải
A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA
=> A thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Theo bài:
ZA + ZB = 23

=> A, B thuộc các chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ
B thuôc nhóm V
A thuôc nhóm IV hoăo nhóm VI


3).
Mặt khác, A và B không thể cùng chu kỳ vì hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp
trong một chu kỳ hơn kém nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton
bằng 23), không thuộc các nhóm IV và V hay V và VI.
TH 1: B thuộc chu kỳ 2 => ZB = 7 (nitơ).
Vậy ZA = 23 - 7 = 16 (lưu huỳnh).
Trường hợp này thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitơ không phản ứng với lưu
huỳnh.
TH 2: B thuộc chu kỳ 3 => ZB = 15 (phopho).
Vậy ZA = 23 - 15 = 8 (oxi).
Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxi phản ứng với phopho.
=> Cấu hình electron của A và B là: A: 1s22s22p63s23p4 và B: 1s22s22p3
III. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ THÔNG QUA NGUYÊN TỬ KHỐI.
Cần nhớ:
_

- Muốn xác định được nguyên tố đó là nguyên tố nào thì phải tìm được M hoặc M
( nếu là hỗn hợp)
_

- Gs MA< MB thì: MA< M < MB.
Ví dụ 1. Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit
khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch
B.
a. Gọi số mol kim loại A là a mol.
Lời giải
A + 2H2O  A(OH)2 + H2 
a
a
PV
1 6,11

= 0,25 (mol) => a = 0,25
RT 0,082 (273  25)
Ta có: MA = 10  A = 40 (Ca).

Số mol khí H2 =

b. Số mol Ca = 0,1 mol. Các phương trình phản ứng:
Ca + 2HCl  CaCl2 + H2 
(mol): 0,075
0,15
0,075
Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2

(mol): 0,025
0,025
Dung dịch B gồm: CaCl2 = 0,075 mol và Ca(OH)2 = 0,025 mol.
CM CaCl 0,03M ; CM Ca(OH) 0,01M
Ví dụ 2. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần
bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2.
Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.
Lời giải
Gọi số mol trong mỗi phần: Fe = x mol; M = y mol.
Phần 1:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
(mol): x
x
2M + 2nHCl  2MCln + nH2 
(mol): y
0,5ny
Số mol H2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07.
Phần 2:
t
2Fe + 6H2SO4 (đặc) 
Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6H2O
(mol): x
1,5x
t
2M + 2nH2SO4 (đặc)  M2(SO4)n + nSO2  + 2nH2O
(mol): y
0,5nx
Số mol SO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09. Vậy x = 0,04 và ny = 0,06.
2

2

0

0

Mặt khác: 56x + My = 2,78 nên My = 0,54. Vậy
Ta lập bảng sau:
n
1
9
M
(loại)
Vậy M là Al.

2
18
(loại)

M My

9 hay M = 9n.
n
ny

3
27
(nhận)

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3