Bài tập về cân bằng hóa học
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 21 tháng 8 2018 lúc 23:03:14 | Được cập nhật: 15 tháng 5 lúc 21:51:55 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 538 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 8Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 7
- Giáo án PTNL Hóa lớp 10
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 10, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 10 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chương Halogen Hóa 10, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- Tổng ôn Hóa học 10.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BÀI TẬP CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. LÝ THUYẾT
1/. Cân bằng hóa học:
a/. Phản ứng thuận nghịch:
Phản ứng xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện như nhau.
H2 + I2
2HI
b/. Cân bằng hóa học: Trạng thái của phản ứng thuận nghịch mà tại đó vận tốc của phản ứng
thuận bằng vận tốc phản ứng nghịch.
Lưu ý: Cân bằng hóa học là cân bằng động vì khi đó phản ứng thuận và phản ứng nghịch
vẫn xảy ra nhưng với vận tốc như nhau nên nồng độ các chất trong hệ không còn thay đổi.
c/. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng (Le Chatelier): “Cân bằng của phản ứng thuận nghịch
sẽ chuyển dời theo chiều chống lại sự thay đổi các điều kiện bên ngoài (về nồng độ, nhiệt độ,
áp suất).
Thay đổi
Chuyển dời theo chiều
Nồng độ
Tăng [A]
Giảm [A]
Giảm [A]
Tăng [A]
Áp suất
Tăng áp suất
Giảm số phân tử khí
Hạ áp suất
Tăng số phân tử khí
Nhiệt độ
Tăng nhiệt độ
Thu nhiệt
Hạ nhiệt độ
Phát nhiệt
Lưu ý: Chất xúc tác không làm dịch chuyển cân bằng, chỉ làm phản ứng nhanh đạt đến trạng
thái cân bằng.
2/. Kiến thức bổ sung
Xét phản ứng thuận nghịch: mA + nB
pC + qD
m
n
Vận tốc phản ứng thuận: vt = kt [A] [B]
Vận tốc phản ứng nghịch: vn = kn [C]p[D]q
Khi phản ứng đạt cân bằng: vt = vn kt [A]m[B]n = kn [C]p[D]q
kt [C]p .[D]q
K
=
=
cb
(kí hiệu: [] là nồng độ lúc cân bằng)
kn [A]m.[B]n
Biết Kcb suy ra nồng độ các chất lúc cân bằng và ngược lại.
II. BÀI TẬP
Câu 1. ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2 (k ) 3H 2 (k ) 2 NH 3 (k ) đạt trạng
thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau:
[H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít.
Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của N2 và H2.
A. 2 và 2,6 M.
B. 3 và 2,6 M.
C. 5 và 3,6 M.
D. 7 và 5,6 M.
Hướng dẫn giải:
(0,4) 2
NH 3 2
k
2
N 2 . H 2 3 0,01.(2) 3
[N2] = 0,21M. [H2] = 2,6M
Câu 2. Một phản ứng thuận nghịch A(k ) B(k ) C (k ) D(k )
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
1
Người ta trộn bốn chất A, B, C, D. mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích v không đổi. Khi cân
bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hãy tìm k = ?
A. 9.
B. 10
C. 12
D. 7
Hướng dẫn giải:
2
C D (1,5)
k
9
A. B 0,5 2
Câu 3. Tính nồng độ cân bằng của các chất trong phương trình:
CO (k ) H 2 O( k ) CO 2 (k ) H 2 (k )
Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4 M. k = 1
A. 0,08.
B. 0,06
C. 0,05
D. 0,1
Hướng dẫn giải:
( x) 2
CO2 H 2
k
1 x 0,08
CO. H 2 O (0,1 x).(0,4 x)
Câu 4: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H 2 với nồng độ
tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC,
H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng K C ở toC của phản ứng có giá trị
là:
A. 2,500
B. 3,125
C. 0,609
D. 0,500.
Hướng dẫn giải:
Ta cú: 3H3 + N2
2NH3 (1). Gọi a là [N2] phản ứng.
Vậy theo phản ứng (1): [H2] phản ứng là 3a; [NH3] phản ứng là 2a.
Khi đạt đến trạng thái cân bằng: [N2] = 0,3 – a, [H2] = 0,7 – 3a
Để đơn giản ta xét 1 lít hỗn hợp.
Sau khi phản ứng đạt cân bằng: 0,3 – a + 0,7 – 3a + 2a = 1 – 2a
0,7 3a
.100% 50% a 0,1.
Mặt khác %H2 =
1 2a
Khi đạt cân bằng [N2] = 0,3 – 0,1 = 0,2 (M)
[H 2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 (M)
[NH 3] = 0,2 (M).
2
NH 3 0,22 3,125
KC =
N 2 H 2 3 0,20,43
Chọn đáp án B.
Câu 5. Cho phản ứng:
H2 (k) + I2 (k)
2HI (k)
Ở nhiệt độ 430 0C hằng số cân bằng K C của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình
kớn dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H 2 và 406,4 gam I 2. Khi hệ phản ứng đạt trạng
thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là:
A. 0,151 M B. 0,320 M C. 0, 275 M D. 0,225M.
Hướng dẫn giải:
Từ phản ứng: H2 (k) + I2 (k)
2HI (k) (1)
2
HI
Ta có hằng số cân bằng K =
H 2 I 2
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
2
Gọi a là nồng độ của I2 đó phản ứng, theo (1) ta cú:
I 2 khi đạt tới cân bằng là: KC = 406,4 a 0,16 a
254.10
H 2 khi đạt tới cân bằng là: KC = 4 a 0,2 a
2.10
HI sinh ra là 2a
4a 2
Vậy ta có KC =
53,8 a 0,1375
0,16 a 0,2 a
Suy ra HI = 2a = 0,275
Chọn đáp án C.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
3