Bài tập mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 3 tháng 8 2018 lúc 22:18:58 | Được cập nhật: 21 giờ trước (13:58:51) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 731 | Lượt Download: 4 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 8Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 7
- Giáo án PTNL Hóa lớp 10
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 10, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 10 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chương Halogen Hóa 10, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- Tổng ôn Hóa học 10.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MỐI
ỐI QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ V
VÀ CẤU
ẤU TẠO
Cần nhớ một số điểm sau:
- Số thứ tự ô nguyên tố
ố = tổng số e của nguyên
nguy tử.
- Số thứ tự chu kì = số lớp e.
- Số thứ tự nhóm:
+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có ddạng nsanpb (a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc
nhóm (a + b)A.
+ Nếu cấu hình e kếtếtthúc
thúcở ởdạng
dạng (n - 1)d xnsy (x = 1 → 10; y = 1 →
→ 2): Nguyên tố thuộc
nhóm B:
* Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.
* Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
* Nhóm (x + y - 10)B nếu
ếu 10 < (x + y).
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Xác định
ịnhvịvịtrítrí(số
(sốthứ
thứtự,
tự,chu
chukỳ,
kỳ,nhóm,
nhóm,phân
phânnhóm)
nhóm)các
cácnguy
nguyên
nguy tố sau đây
trong bảng tuần hoàn,
àn, cho biết
bi cấu hình electron của nguyên tử
ử các nguyên
nguy tố đó như sau:
1. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2
2. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
Lời giải
1. Số thứ tự 20, chu kìì 4, nhóm IIA.
2. Số thứ tự 25, chu kìì 4, nhóm VIIB.
Ví dụ 2. Giả sử nguyên tốốM
Mởởôôsố
số19
19trong
trongbảng
bảngtuần
tuầnho
hoàn
ànchưa
chưađư
được tìm ra và ô này
vẫn còn được bỏ trống. Hãy
ãy dự
d đoán những đặc điểm sau về nguyên tố
t đó:
a. Tính chất đặc trưng.
b. Công thức
ức oxit. Oxit đó là
l oxit axit hay oxit bazơ?
Lời giải
a. Cấu hình
ình electron của
c nguyên tố đó là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
=> Tính chất đặc trưng
ưng ccủa M là tính kim loại.
b. Nguyên tố
ố đó
đó nằm
nằm ởở nhóm
nhóm IA
IA nên
n công thức oxità M
là 2O.
M Đây là một oxit
bazơ.
Ví dụ 3. Ion M3+ có cấu hình
ình electron llớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
a. Xác định
ịnh vị
vị trí
trí (số
(số thứ
thứ tự,
tự, chu
chu kỳ,
kỳ, nhóm)
nhóm) của
của M
M trong
trong bảng
bảng tuần
tuần ho
ho Cho biết M là
hoàn.
kim loại gì?
b. Trong điều
ều kiện
kiện không
không có
có không
không khí,
khí, cho
cho M
M cháy
cháy trong
trong khí
khí Cl
Cl 2 thu được một chất
A và nung hỗn
ỗnhợp
hợpbột
bột(M
(Mvvà S) được
ợcmột
mộthợp
hợpchất
chấtB.
B.Bằng
Bằngcác
cácphản
phảnứng
ứnghóa
hóahọc,
học,hhãy
nhận biết thành phần vàà hóa trị
tr của các nguyên tố trong A và B.
Lời giải
a. Tổng số electron của
ủa nguy
nguyên tử M là 26. Sốốthứ
thứtự
tự26,
26,chu
chukkì 4, nhóm VIIIB. M
là Fe.
b.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
1
0
t
- Fe cháy trong khí clo: 2Fe + 3Cl 2
2FeCl3
Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung dịch cho tác
dụng với dung dịch AgNO
3, có kết tủa trắng chứng tỏ có gốc clorua:
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có Fe(III):
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
t
- Nung hỗn hợp bột Fe và bột S: Fe + S
FeS
Cho B vào dung dịch H 2SO4 loãng, có khí mùi trứng thối bay ra chứng tỏ có gốc
sunfua:
FeS + H 2SO4 FeSO4 + H2S (trứng thối)
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có
Fe(II):
FeSO 4 +
2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (trắng xanh)
Ví dụ 4. X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p 1 và 3d6.
0
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối
lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể
tích dung dịch HCl đã dùng.
Lời giải
1. Phân mức năng lượng của nguyên tử X và Y lần lượt là:
1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p63s23p64s23d6.
Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là:
1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p63s23p63d64s2.
Dựa vào bảng tuần hoàn ta tìm được X là Al và Y là Fe.
2. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp: Al = a mol; Fe = b mol.
Ta có: 27a + 56b = 8,3
(1)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(mol): a
3a
1,5a
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(mol): b
(2)
2b
(3)
b
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam nên: 8,3 - m H = 7,8.
2
Vậy: m H = 0,5 gam n H = 0,25 mol 1,5a + b = 0,25
2
2
(4)
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
2
Từ (1) và (4) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol.
mAl = 27 0,1 = 2,7 (gam); mFe = 56 0,1 = 5,6 (gam); VHCl =
3a 2b
= 1 (lit).
0,5
Ví dụ 5. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
Lời giải
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là. 1s22s22p62s2
X có 12 e nên có 12 p nên Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.
Ví dụ 6. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các
câu sau khi nói về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D. X nằm ở nhóm VIA
Lời giải
Lớp ngoài cùng là 3p4 => có tổng cộng 16 electron
=> ý B sai rõ ràng vì hạt nhân không có electron mà chỉ có notron và proton
=> Đáp án B
Ví dụ 7. Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng
số hạt mang điện trong R là.
A. 18
B.22
C.38
D.19
Lời giải
+
6
Cấu hình của R là 3p
=> của R sẽ là 3p64s1
=>R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
=>tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38
=>C
Ví dụ 8. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố
X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm IIIB.
C. chu kì 4, nhóm IB.
B. chu kì 3, nhóm IA.
D. chu kì 3, nhóm IIIA.
Lời giải
X có 3 lớp e => X thuộc chu ki 3.
X có tổng e lớp ngoài cùng là 3 và e cuối điền vào phân lớp p
=> X ở nhóm IIIA
=>D
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
3
ỐI QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ V
VÀ CẤU
ẤU TẠO
Cần nhớ một số điểm sau:
- Số thứ tự ô nguyên tố
ố = tổng số e của nguyên
nguy tử.
- Số thứ tự chu kì = số lớp e.
- Số thứ tự nhóm:
+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có ddạng nsanpb (a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc
nhóm (a + b)A.
+ Nếu cấu hình e kếtếtthúc
thúcở ởdạng
dạng (n - 1)d xnsy (x = 1 → 10; y = 1 →
→ 2): Nguyên tố thuộc
nhóm B:
* Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.
* Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
* Nhóm (x + y - 10)B nếu
ếu 10 < (x + y).
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Xác định
ịnhvịvịtrítrí(số
(sốthứ
thứtự,
tự,chu
chukỳ,
kỳ,nhóm,
nhóm,phân
phânnhóm)
nhóm)các
cácnguy
nguyên
nguy tố sau đây
trong bảng tuần hoàn,
àn, cho biết
bi cấu hình electron của nguyên tử
ử các nguyên
nguy tố đó như sau:
1. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2
2. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
Lời giải
1. Số thứ tự 20, chu kìì 4, nhóm IIA.
2. Số thứ tự 25, chu kìì 4, nhóm VIIB.
Ví dụ 2. Giả sử nguyên tốốM
Mởởôôsố
số19
19trong
trongbảng
bảngtuần
tuầnho
hoàn
ànchưa
chưađư
được tìm ra và ô này
vẫn còn được bỏ trống. Hãy
ãy dự
d đoán những đặc điểm sau về nguyên tố
t đó:
a. Tính chất đặc trưng.
b. Công thức
ức oxit. Oxit đó là
l oxit axit hay oxit bazơ?
Lời giải
a. Cấu hình
ình electron của
c nguyên tố đó là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
=> Tính chất đặc trưng
ưng ccủa M là tính kim loại.
b. Nguyên tố
ố đó
đó nằm
nằm ởở nhóm
nhóm IA
IA nên
n công thức oxità M
là 2O.
M Đây là một oxit
bazơ.
Ví dụ 3. Ion M3+ có cấu hình
ình electron llớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
a. Xác định
ịnh vị
vị trí
trí (số
(số thứ
thứ tự,
tự, chu
chu kỳ,
kỳ, nhóm)
nhóm) của
của M
M trong
trong bảng
bảng tuần
tuần ho
ho Cho biết M là
hoàn.
kim loại gì?
b. Trong điều
ều kiện
kiện không
không có
có không
không khí,
khí, cho
cho M
M cháy
cháy trong
trong khí
khí Cl
Cl 2 thu được một chất
A và nung hỗn
ỗnhợp
hợpbột
bột(M
(Mvvà S) được
ợcmột
mộthợp
hợpchất
chấtB.
B.Bằng
Bằngcác
cácphản
phảnứng
ứnghóa
hóahọc,
học,hhãy
nhận biết thành phần vàà hóa trị
tr của các nguyên tố trong A và B.
Lời giải
a. Tổng số electron của
ủa nguy
nguyên tử M là 26. Sốốthứ
thứtự
tự26,
26,chu
chukkì 4, nhóm VIIIB. M
là Fe.
b.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
1
0
t
- Fe cháy trong khí clo: 2Fe + 3Cl 2
2FeCl3
Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung dịch cho tác
dụng với dung dịch AgNO
3, có kết tủa trắng chứng tỏ có gốc clorua:
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có Fe(III):
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
t
- Nung hỗn hợp bột Fe và bột S: Fe + S
FeS
Cho B vào dung dịch H 2SO4 loãng, có khí mùi trứng thối bay ra chứng tỏ có gốc
sunfua:
FeS + H 2SO4 FeSO4 + H2S (trứng thối)
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có
Fe(II):
FeSO 4 +
2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (trắng xanh)
Ví dụ 4. X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p 1 và 3d6.
0
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối
lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể
tích dung dịch HCl đã dùng.
Lời giải
1. Phân mức năng lượng của nguyên tử X và Y lần lượt là:
1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p63s23p64s23d6.
Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là:
1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p63s23p63d64s2.
Dựa vào bảng tuần hoàn ta tìm được X là Al và Y là Fe.
2. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp: Al = a mol; Fe = b mol.
Ta có: 27a + 56b = 8,3
(1)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(mol): a
3a
1,5a
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(mol): b
(2)
2b
(3)
b
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam nên: 8,3 - m H = 7,8.
2
Vậy: m H = 0,5 gam n H = 0,25 mol 1,5a + b = 0,25
2
2
(4)
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
2
Từ (1) và (4) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol.
mAl = 27 0,1 = 2,7 (gam); mFe = 56 0,1 = 5,6 (gam); VHCl =
3a 2b
= 1 (lit).
0,5
Ví dụ 5. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
Lời giải
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là. 1s22s22p62s2
X có 12 e nên có 12 p nên Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.
Ví dụ 6. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các
câu sau khi nói về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D. X nằm ở nhóm VIA
Lời giải
Lớp ngoài cùng là 3p4 => có tổng cộng 16 electron
=> ý B sai rõ ràng vì hạt nhân không có electron mà chỉ có notron và proton
=> Đáp án B
Ví dụ 7. Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng
số hạt mang điện trong R là.
A. 18
B.22
C.38
D.19
Lời giải
+
6
Cấu hình của R là 3p
=> của R sẽ là 3p64s1
=>R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
=>tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38
=>C
Ví dụ 8. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố
X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm IIIB.
C. chu kì 4, nhóm IB.
B. chu kì 3, nhóm IA.
D. chu kì 3, nhóm IIIA.
Lời giải
X có 3 lớp e => X thuộc chu ki 3.
X có tổng e lớp ngoài cùng là 3 và e cuối điền vào phân lớp p
=> X ở nhóm IIIA
=>D
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
3