Bài tập di truyền Menden
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 23:55:59 | Update: 16 giờ trước (7:40:27) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1013 | Lượt Download: 34 | File size: 0.361929 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Chương 3 và chương 4 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Chương 1 và 2 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Ứng dụng Di truyền học Sinh 9
- Một số câu hỏi cơ bản phần Tiến hóa - Thầy Nguyễn Duy Khánh
- Bài tập di truyền Menden
- Thao giảng cơ chế xác định giới tính
- THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ ADN (SINH 9)
- CHỦ ĐỀ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
- Chuyên đề giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
- Bài tập về NST Sinh 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐT: 0888086988
[email protected]
Biên soạn: Chu Văn Kiền - THPT Chuyên Hưng Yên
Chuyên đề 7. QUI LUẬT DI TRUYỀN MEN ĐEN ÔN HSG VÀ LỚP 10 CHUYÊN SINH
CÂU 1. Xét phép lai AaBbDDEe x AabbDdee
a. Xác định số loại giao tử đực và cái?
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp?
CÂU 2. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbddEe x
AabbDdEE có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
CÂU 3. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai AaBBDd x AaBbdd
a. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1?
b. Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
CÂU 4. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định và trội hoàn toàn. Xét phép lai AaBbddEe X
AabbDdEE.
a. Ở đời con, loại kh mang 4 tính trạng trội là bao nhiêu?
b. Ở đời con, loại kh có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
CÂU 5. Cho biết gen A qui định thân cao là trội so với a qui định thân thấp. Cho cây cao dị hợp tự thụ phấn
ở đời con có 75% cao: 25% thấp
a. Trong số các cây ở F1 lấy 2 cây thqan cao, xác suất để cả 2 cây này đều có kiểu gen đồng hợp?
b. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp?
CÂU 6. Trong th mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai AaBbddEe x
aaBbDdEe
a. Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bai nhiêu loại kiểu hình?
c. Đời con kiểu hình A-B-D-ee chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
CÂU 7. Mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai (cha) AabbCcDd x
AaBbCcDd (mẹ)
a. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình aaB-C-dd?
b. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình giống mẹ?
c. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình giống cả cha và mẹ?
d. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu gen AABBCcDd?
e. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu gen AaBbccdd?
g. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu gen không giống cả cha và mẹ?
CÂU 8. Trung bình mỗi quả đậu có 7 hạt. Nếu các hạt đậu trơn dị hợp tử tự thụ phấn, tỷ lệ trong các quả sẽ là
bao nhiêu trong trường hợp
a. Tất cả các hạt đều trơn
b. 5 trơn, 2 nhăn
CÂU 9. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn tính theo lý thuyết, phép lai
AaBbDd x aaBbdd sẽ cho ra tỷ lệ đời con đồng hợp tử về ít nhất hai trong ba tính trạng lặn là bao nhiêu?
CÂU 10. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn tính theo lý thuyết, phép lai
AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
bao nhiêu?
CÂU 11: Mỗi cặp trong 3 cặp gen Aa, Bb, Cc quyết định 1 tính trạng khác nhau và phân ly độc lập. Các gen
ký hiệu bảng chữ hoa là trội so với các alen ký hiệu bằng chữ thường. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định.
a) Tỷ lệ loại giao tử ABC từ cá thể AaBbCc
b) Ty lệ loại giao tử ABC từ cá thể AABBCc
c) Tỷ lệ loại hợp tử AaBBCC từ phép lai AaBbCc X AaBbCc
d. Tỷ lệ loại kiểu hình A-B-C - từ phép lai AaBbCC x AaBbcc
e) Tỷ lệ loại kiểu hình A -B- C- từ phép lai aabbcc x AABBcc
g. Tỷ lệ kiểu hình aaB-C- từ phép lai AaBbCC x AaBbcc
ÔN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN SINH