Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

CHỦ ĐỀ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG

5543aca6c1fa19955f2d8fd383e9dd3f
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 9 2020 lúc 13:19:59 | Được cập nhật: 13 giờ trước (19:52:45) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 928 | Lượt Download: 31 | File size: 0.075776 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Tiết 2,3: Tên chủ đề:
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(Gồm các bài:2;3)
Ngày soạn:06/9/2020
I. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT(theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng sinh
9)
1. Nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng, giải thích. Rèn kĩ
năng phân tích bảng số liệu.
2. Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực tế .
3. Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ
minh họa với mỗi khái niệm. Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng.
4. Vận dụng được nội dung quy luật phân li để giải quyết các bài tập.
5. Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa.
6. Bài tập: Không cần giải các bài tập tính toán phức tạp. Điều quan trọng là thông
qua bài tập học sinh giải thích được qui luật di truyền Menđen. Học sinh phải
được tập dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2:
- P: AA x AA
- P: AA x Aa
- P: AA x aa
- P: Aa x Aa
- P: Aa x aa
- P: aa x aa
II. NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ BÀI HỌC

Nội dung
1. Thí nghiệm
của Menđen

Nhận biết
Khái niệm kiểu
hình, tính trạng
trội, tính trạng
lặn

2. Menđen giải
thích kết quả thí
nghiệm
3. Lai phân tích

4. Ý nghĩa của
tương quan trội-

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Kết quả lai 1
cặp tính trạng
của Menđen
Tại sao F2 lại có
tỉ lệ KH 3 đỏ: 1
trắng

Nội dung của
phép lai phân
tích

Mục đích của
LPT

Xác định tỉ lệ
đời con
Ý nghĩa của
tương quan

lặn

trội- lặn

III. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được khái niệm kiểu hình (KH), thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của MenĐen. Phát biểu được nội dung của qui luật
phân li.
- Nêu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất.
- Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
- Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
- Kĩ năng quan sát, phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để tìm kiến thức.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát SĐL để tìm hiểu về phép lai
phân tích, tương quan trội- lặn.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực.
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng
lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng
lực tính toán.
b. Năng lực riêng:
Bảng mô tả năng lực có thể phát triển trong bài:

Nhóm năng
lực

Năng lực thành phần

Nhóm
NLTP liên
quan đến sử
dụng kiến
thức sinh
học.

- Trình bày thí nghiệm của Menđen, trình bày được các khái niệm kiểu
hình, tính trạng trội, tính trạng lặn…
- Trình bày mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học.
- Xác định được nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị bài học.
- Vận dụng kiến thức sinh học vào làm bài tập.
- Trình bày thí nghiệm của Menđen, trình bày được các khái niệm kiểu
hình, tính trạng trội, tính trạng lặn…
- Trình bày mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học.
- Xác định được nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị bài học.
- Vận dụng kiến thức sinh học vào làm bài tập.

Nhóm
- Tham khảo các tài liệu liên quan.
NLTP về
- Thu thập tài liệu, bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực
nghiên cứu
nghiệm, ý kiến về cách giải thích thí nghiệm của Menđen.
khoa học
- Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả thí nghiệm.
- Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu
thu được. Từ đó rút ra các kết luận phù hợp.
- Thể hiện mức độ hiểu biết sâu sắc về nghiên cứu, bằng cách đề xuất các
bước để tiếp tục các mục tiêu của thí nghiệm.

IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.
- Tranh minh hoạ lai phân tích
- Tranh phóng to H 3 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS đọc trước bài mới
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 2: Lai một cặp tính trạng
HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh thụ phấn cho hoa ở nhà và ghi chép lại các bước thực
hiện và theo dõi kết quả đạt được (dựa vào kiến thức thụ phấn đã học ở lớp 6) (các nhóm
báo cáo)
B2: Sau khi học sinh hoạt động xong giáo viên sẽ nhận xét và đưa ra cách làm hợp lí
nhất.
B3: Giáo viên khẳng định học sinh vừa thực hiện thao tác lai giống. Và dẫn dắt vào bài.
B4: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà Lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm.
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép
lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? -> bài mới.
HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: Lai một cặp tính trạng
Hoạt động 1.1: Thí nghiệm của Menđen.
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần
đạt
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
I . THÍ NGHIỆM CỦA
Mục tiêu:
MEN ĐEN
- Hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng
của Menđen.
a) Các khái niệm
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Kiểu hình: là tổ hợp các
B1: GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1  giới thiệu sự thụ
cặp tính trạng của cơ thể
phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- Tính trạng trội: là tính
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành
trạng biểu hiện ở F1
B2: GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu
- Tính trạng lặn: là tính
hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
trạng đến F2 mới được
- HS ghi nhớ khái niệm
biểu hiện
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm  nêu
được :
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ)
b) Thí nghiệm
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2
- Khi lai hai bố mẹ khác
B3: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu bảng 2 SGK 
nhau về một cặp tính
Thảo luận
trạng thuần chủng tương
+ Nhận xét kiểu hình ở F1?
phản thì F1 đồng tính về
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
tính trạng của bố hoặc mẹ,
Từ kết quả đã tính toán GVy/c HS rút ra tỉ lệ KH ở F2
còn F2 có sự phân li tính
B4: GV y/c HS trình bày thí nghiệm của Men Đen?
trạng theo tỉ lệ trung bình
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả
3 trội: 1 lặn
thu được không thay đổi  vai trò di truyền như nhau của
bố và mẹ
II. MEN ĐEN GIẢI
- GV y/c HS làm bài tập điền từ (trang 9)
THÍCH KẾT QUẢ THÍ
- GV y/c HS nhắc lại nội dung thí nghiệm qui luật phân li.
NGHIỆM
- HS dựa vào H 2.2  trình bày thí nghiệm , lớp nhận xét
a. Theo Men Đen:

bổ sung.
P: hoa đỏ x hoa trắng
F1 : hoa đỏ
F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(Kiểu hình có tỉ lệ:3 trội:1lặn)
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
1: đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn
Hoạt động 2: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Menđen.
B1: GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di
truyền hoà hợp
- HS ghi nhớ kiến thức
B2: GV nêu quan niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết
- HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được :
+ G : F1 : 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
B3: GV y/c các nhóm HS làm bài tập muc (trang 9)
+ Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
- GV hoàn thiện kiến thức  yêu cầu HS giải thích kết quả
thí nghiệm theo Men Đen
B4: GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi
nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất
như cơ thể thuần chủng của P

+ Mỗi tính trạng do cặp
nhân tố di truyền qui định
+ Trong quá trình phát
sinh giao tử có sự phân li
của cặp nhân tố di truyền
+ Các nhân tố di truyền
được tổ hợp lại trong thụ
tinh và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
- Đây là cơ chế di truyền
của các tính trạng
b. Nd quy luật phân li
Trong quá trình phát sinh
giao tử , mỗi nhân tố di
truyền trong cặp ntdt phân
li về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ
thể thuần chủng P.

Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
2. Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. vd
KH: là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Màu tóc, mắt, dáng cao, thấp...
KG: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.Aabb, aa, bb, AaBb...
Thể đồng hợp: Có KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. AABB, aabb...
Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau.Aabb, aaBb...
Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình
huống/vấn đề đã học.
- Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe
Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng.
Tìm tòi, mở rộng PHẦN NÀY CHỈ DÀNH CHO HS BDHSG
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu
cầu học tập suốt đời.
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau
thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về
kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định.
Giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn.

Quy ước gen: Gen A quy định mắt đen
Gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai: P:
Mắt đen x mắt đỏ
AA

aa
Gp:
A
a
F1:
100% Aa
F1 x F1: Aa
x
Aa
GF1:
A, a

A, a
F2:
1AA: 2Aa : 1aa
KH:
3 M đen
: 1 M đỏ
Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Soạn và chuẩn bị trước bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tiết 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp)
Hoạt động 2: Lai một cặp tính trạng
Hoạt động 2.1: Lai phân tích.
Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Giáo viên treo tranh hình 3.2 sgk- sơ đồ lai giải thích kết quả lai 1 cặp tt của MĐ.
yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập xác định cơ thể mang tính trạng trội và lặn
thuần chủng ( có kiểu gen đồng hợp) hay không thuần chủng( do kiểu gen dị hợp quy
định).
HS sẽ xác định được là tính trạng trội là hoa đỏ có thể thuần chủng hoặc không. Còn tt
hoa trắng thì thuần chủng.
B2: Vậy vấn đề ở đây là làm sao để biết được cơ thể mang tính trạng trội có thuần chủng
hay không?
Hs không trả lời được. Gv dẫn dắt vào bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu
cần đạt
Hoạt động 1: Lai phân tích
III.LAI PHÂN TÍCH
Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của
phép lai phân tích.
- Kiểu gen: là tổ hợp
B1: GV y/c HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm
toàn bộ các gen trong
của Men Đen.
tế bào của cơ thể
- 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Thể đồng hợp: kiểu
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm : kiểu gen, thể
gen chứa cặp gen
đồng hợp, thể dị hợp
tương ứng giống nhau
- HS ghi nhớ khái niệm
- Thể dị hợp: kiểu gen
- Các nhóm thảo luận  viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và nêu chứa cặp gen tương
kết quả của từng trường hợp
ứng khác nhau
B2: - GV yêu cầu HS xác định
- Là phép lai giữa cá
kết quả của các phép lai:
thể mang tính trạng

+ P: hoa đỏ x hoa trắng
trội cần xác định kiểu
AA x aa
gen với cá thể mang
+ P: hoa đỏ x hoa trắng
tính trạng lặn
Aa x aa
+ Nếu kết quả phép
- Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung
lai đồng tính thì cá thể
hoàn thiện đáp án
mang tính trạng trội
GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa đỏ có 2 kiểu gen
có kiểu gen đồng hợp.
AA ; Aa
+ Nếu kết quả phép
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính
lai phân tích theo tỉ lệ
trạng trội?
1 : 1 thì cá thể mang
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu được:
tính trạng trội có kiểu
+ Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội 
gen dị hợp
đem lai với cá thể mang tính trạng lặn
B3:GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích
và y/c HS làm tiếp bài tập điền từ (trang 11)
- HS lần lượt đền các cụm từ vào các khoảng trống theo thứ tự:
1: Trội ; 2: kiểu gen
3: lặn ; 4: đồng hợp ;
5: dị hợp
IV.Ý NGHĨA CỦA
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm phép lai phân tích
TƯƠNG QUAN
B4: GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm lai TRỘI LẶN
phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác định kiểu - Trong tự nhiên mối
gen của cá thể mang tính trạng trội.
tương quan trội – lặn
+ 1 đến 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích
là phổ biến
Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
- Tính trạng trội
Mục tiêu: Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản
thường là tính trạng
xuất.
tốt  cần xác định
B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu thông tin SGK  thảo
tính trạng trội và tập
luận
trung nhiều gen trội
+ Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên?
quí vào một kiểu gen
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì?
tạo giống có ý nghĩa
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong
kinh tế
sản xuất ?
- Trong chọn giống để
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải
tránh sự phân li tính
thực hiện phép lai nào?
trạng phải kiểm tra độ
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến
thuần chủng của
- Các nhóm khác bổ sung
giống
B2: Vậy quy luật phân li có ý nghĩa gì?
Xác định được tương quan trội lặn.
Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
2,Khoanh tròn vào chữ cái (A; B ; C …) chỉ ý trả lời đúng
(1)Cho các phép lai sau: Những phép lai nào là pl phân tích:
1.Aa x aa
2.Aa x Aa 3. AA x aa 4. AA x Aa 5. aa x aa 6.Aabb x aabb
(2) Khi cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ lai phân tích. Kết quả thu được?
Toàn quả vàng
Toàn quả đỏ

1 quả đỏ : 1 quả vàng
3 quả đỏ : 1 quả vàng
Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình
huống/vấn đề đã học.
- Theo em thì thí nghiệm của MĐ được nghiệm đúng ( cho kết quả chính xác) trong điều
kiện nào?
HS: - Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản đem lai.
- Số cá thể phân tích phải lớn
-Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
Tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu
cầu học tập suốt đời.
Đọc nội dung kiến thức về di truyền trội không hoàn toàn.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang 10.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,4 SGK trang 13.
- Kẻ bảng 4 SGK vào vở.
-GV yêu cầu HS về nhà viết 6 sơ đồ lai ở phần đầu chủ đề và trả lời trắc nghiệm vào giấy
phiếu photo(DÀNH CHO HS BD HSG)