Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

60 bộ đề thi HKII Sinh học 9

043ff8e9076f7b9ae120c68a4a1beb6d
Gửi bởi: Thành Đạt 4 tháng 9 2020 lúc 15:59:50 | Được cập nhật: 20 giờ trước (23:23:00) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 439 | Lượt Download: 6 | File size: 1.338712 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC LỚP 9 NĂM 2015-2016 1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Ea Súp 2. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Tam Đảo 3. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Bố Trạch PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề) Câu 1 (4,0 điểm): a) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường? b) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu các biện pháp bảo vệ. Câu 2 (6,0 điểm): 1. Thế nào là quần thể sinh vật? Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào? Ý nghĩa của mối quan hệ đó. 2. Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào? ………Hết……. Câu ĐÁP ÁN/ HƯỚNG DẪN Điểm - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới 1,0 đời sống của con người và các sinh vật khác. a - Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường: + Nhóm tác nhân tự nhiên: hoạt động của núi lửa, cháy rừng, thiên tai, ... 0,5 + Nhóm tác nhân do hoạt động của con người: chặt phá rừng, khai thác tài 0,5 nguyên, đốt cháy nhiên liệu, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, ... - Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì: + Biển là nơi cung cấp nhiều loài hải sản làm thức ăn giàu đạm cho con người. 0,5 + Hiện nay, do mức độ khai thác, đánh bắt quá mức làm cho nhiều loài sinh vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt. 1 0,5 b - Biện pháp bảo vệ: + Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải và hợp lí. 0,5 + Bảo vệ, nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm 0,5 môi trường biển. - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Giữa các cá thể trong quần thể có 1,0 khả năng giao phối sinh con cái. - Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ nhau khi gặp điều kiện sống 0,5 thuận lợi như nguồn thức ăn phong phú, nơi ở rộng rãi 1 - Ý nghĩa: Làm tăng khả năng chống chọi của sinh vật với các điều kiện bất lợi 0,5 của môi trường và giúp cá thể tìm mồi hiệu quả hơn - Các cá thể trong quần thể có quan hệ cạnh tranh nhau khi gặp điều kiện sống 0,5 bất lợi như nguồn thức ăn khan hiếm, nơi ở chật chội, mật độ cao, ..., dẫn tới một số cá thể phải tách khỏi nhóm. 2.1 - Ý nghĩa: Làm giảm khả năng cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng, hạn chế sự gia tăng số lượng vượt quá mức hợp lí. 2 - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN 0,5 mang một hoặc một số cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào 1,0 của loài nhận (tế bào nhận) nhờ thể truyền. - Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen: + Tách ADN từ tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền từ vi rút hoặc vi 2.2 0,5 khuẩn. + Cắt, nối tạo ADN tái tổ hợp. 0,5 + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép 0,5 được biểu hiện. - Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính là: tạo các chủng vi sinh vật mới, tạo động vật, giống cây trồng biến đổi gen. 0,5 PHÒNG GD & ĐT HUYỆN EA SÚP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 - 2016 TRƯỜNG THCS EA LÊ MÔN: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất: (mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Để góp phần bảo vệ môi trường tự hiên, cần xóa bỏ hành vi nào sau đây? a. Chăm sóc và bảo vệ cây trồng b. Xử lí rác thải và không ném rác bữa bãi ra môi trường c. Vận động những người xung quanh giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên d. Du canh, du cư Câu 2: Tác động của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu là: a. Khai thác khoáng sản b. Săn bắt động vật hoang dã c. Phá hủy thảm thực vật, đốt rừng lấy đất trồng trọt d. Chăn nuôi gia súc Câu 3: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong nông nghiệp có tác dụng giảm thiểu ô nhiễm môi trường? 1. Bón phân hữu cơ 2. Dùng thiên địch 3. Dùng thuốc bảo vệ thực vật vừa phải 4. Bón phân vi sinh Phương án đúng là: a. 2, 4 b. 1, 2, 4 c. 2, 3, 4 d. 1, 3, 4 Câu 4: Nguồn gốc tạo ra các tác nhân sinh học gây ô nhiễm môi trường sống là do: a. Khí thải do đốt cháy nhiên liệu b. Các chất thải từ sinh vật như: phân, xác chết động vật … bị phân hủy c. Các vụ thử vũ khí hạt nhân d. Các chất thải rắn: bao bì nhựa, cao su … Câu 5: Nếu không sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên thì điều gì sẽ xảy ra? a. Làm ô nhiễm môi trường sống b. Làm suy thoái môi trường c. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên d. Làm cho con cái mai sau không có nơi sống Câu 6. Cho các sinh vật: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn. Có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau đây? a. Cỏ -> châu chấu -> trăn ->gà -> vi khuẩn b. Cỏ -> trăn -> châu chấu -> vi khuẩn -> gà c. Cỏ -> châu chấu -> gà ->trăn -> vi khuẩn d. Cỏ -> châu chấu -> vi khuẩn -> gà -> trăn Câu 7: Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài nguyên thiên nhiên? a. Tài nguyên rừng b. Tài nguyên đất c. Tài nguyên sinh vật d. Tài nguyên trí tuệ con người Câu 8: Cho các sinh vật sau: gà (1), cỏ (2), hổ (3), cáo (4), vi khuẩn (5). Chỗi thức ăn nào từ các sinh vật này là đúng? a. 1 -> 2 -> 3 -> 4 -> 5 b. 2 -> 1 -> 3 -> 4 -> 5 c. 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5 d. 5 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3 II/ Phần tự luận (6 điểm) Câu 1(2 điểm): a) Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ? b) Viết 3 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới (mỗi chuỗi có ít nhất 4 loài sinh vật)? Câu 2 (2 điểm): Qua các bài thực hành tìm hiểu môi trường, em hãy nhận xét tình hình môi trường nước ở địa phương và đưa ra một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nơi mình đang sinh sống? Câu 3 (2 điểm): Qua các kiến thức đã học, em hãy cho biết, nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B B C C D C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II . PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Hệ sinh thái: Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm 0,25 quẫn xã và khu vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh) Vd: Một khu rừng, một cái ao,…. 0,25 Ví dục về chuỗi thức ăn: Viết đúng mỗi chuỗi thức ăn với đủ các thành phần được 0,5 điểm, không đúng 1 trong các mối quan hệ dinh dưỡng, không đủ thành phần thì không tính điểm 2 Môi trường địa phương đang bị ô nhiễm: 1.5 1.0 + Nguồn nước bị bẩn do rác thải, nước thải sinh hoạt + Đất bị ô nhiễm do sử ụng quá nhiều thuốc BVTV trong trồng trọt + Nước thải chăn nuôi gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp hạn chế ô nhiễm: + Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường + Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định 1.0 + Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung. 3 Biện pháp nhà nước ta đã và đang làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật: + Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí 0,5 nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện. + Cấm săn bắn động vật hoang dã 0,5 + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các 0,5 loài sinh vật. + Ứng dụng công nghệ sinh học vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh 0,5 vật PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH TRƯỜNG THCS HƯNG TRẠCH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2015-2016 MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ 01: Câu 1: (2.0đ): Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Có thể dùng con lai F1 để làm giống được không? Tại sao? Câu 2: (2.5đ): Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Câu 3: (2.5đ): Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật? Bản thân em cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên sinh vật? Câu 4: (3.0đ): Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng. a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên? b. Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái? MÃ ĐỀ 02: Câu 1: (2.0đ): Giao phối gần là gì? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống, nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống? Câu 2: (2.5đ): Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Câu 3: (2.5đ): Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Vì sao phải sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên? Câu 4: (3.0đ): Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng. a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên? b. Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái? ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 01 Câu Nội dung Điểm 1 - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và 1.0đ (2.0đ) phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ . - Khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1: Vì có hiện tượng phân ly tạo các cặp gen đồng hợp vì vậy số cặp gen dị hợp giảm. 0.5đ - Không thể dùng con lai F1 để làm giống :Vì ở F1 các cặp dị hợp có tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần 0.5đ 2 * Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường tự nhiên (2.5đ) bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay 0.75đ đổi gây tác hại đến đời sống con người và các sinh vật khác. * Tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. - Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học. 0.5đ - Ô nhiễm do các chất phóng xạ. 0.25đ - Ô nhiễm do các chất thải rắn. 0.5đ - Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh. 0.25đ 0.25đ 3 * Biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật: (2.5đ) - Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. 0.5đ - Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. - Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. 0.5đ - Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. 0.5đ - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm. 0.5đ + HS tự liên hệ: 0.5đ Câu 4 A.Các chuỗi thức ăn: (3.0đ) 1. Cỏ → Thỏ → vi sinh vật. 0.5đ 2. Cỏ → Thỏ → Hổ →vi sinh vật. 3. Cỏ → Dê → vi sinh vật 0.5đ 4. Cỏ → Dê → Hổ → vi sinh vật. 0.5đ 5. Cỏ → Thỏ → Mèo rừng → vi sinh vật 0.5đ 6. Cỏ → Sâu hại thực vật → vi sinh vật 7. Cỏ → Sâu hại thực vật→ chim ăn sâu →vi sinh vật B. Xếp các sinh vật theo thành phần của hệ sinh thái: SVSX: Cỏ. 1.0đ SVTTC1: Thỏ, dê, sâu hại thực vật. SVTTC2: Hổ, mèo rừng, chim ăn sâu. SVPG: Vi sinh vật. MÃ ĐỀ 02 Câu Nội dung 1 * Giao phối gần là giao phối giữa con cái được sinh ra từ một cặp bố (2.0đ) mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái. Điểm 0.5đ * Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống, nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống vì: - Củng cố đặc tính mong muốn. - Tạo dòng thuần có kiểu gen đồng hợp. - Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. 1.5đ 2 Tương tự đề I 4 - Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: (2.5đ) + Tài nguyên tái sinh: Tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài 0.5đ nguyên sinh vật. + Tài nguyên không tái sinh: Than đá, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên. 0.5đ + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Bức xạ mặt trời, năng lượng gió, năng 0.5đ lượng nước nóng… - Phải sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên vì: Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, sử dụng hợp lý là hình thức vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau. Câu 4 Tương tự đề I 1.0đ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017 PHÒNG GD&ĐT Môn: Sinh học - Lớp 9 VĨNH TƯỜNG Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Tảo và nấm hợp lại thành địa y. Tảo quang hợp tổng hợp chất hữu cơ còn nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho địa y. Đây là ví dụ về mối quan hệ ... A. kí sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. đối địch Câu 2. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Mật độ. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Độ đa dạng. D. Tỉ lệ đực - cái. Câu 3. Tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên không tái sinh? A. Rừng B. Đất C. Khoáng sản D. Sinh vật Câu 4. Trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn thường gặp là: A. Sinh vật sản xuất -> Sinh vật phân giải -> Sinh vật tiêu thụ B. Sinh vật tiêu thụ -> Sinh vật sản xuất-> Sinh vật phân giải C. Sinh vật phân giải -> Sinh vật sản xuất-> Sinh vật tiêu thụ D. Sinh vật sản xuất -> Sinh vật tiêu thụ -> Sinh vật phân giải B. Phần tự luận (8,0 điểm) Câu 5. a. Kể tên các môi trường sống của sinh vật? Lấy ví dụ 3 sinh vật sống trong mỗi môi trường sống khác nhau? b. Ô nhiễm môi trường là gì? Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường? Page 1 Câu 6. Cho các quần thể sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng. a. Xây dựng 5 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên. b. Xây dựng lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NĂM HỌC 2016 - 2017 VĨNH TƯỜNG Môn: Sinh học - Lớp 9 A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B C C D Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 B. Phần tự luận: (8,0 điểm) Nội dung Câu Ý Điểm - Kể tên được 4 loại môi trường sống của sinh vật 0,5 - Ví dụ chính xác 3 loài sinh vật ở mỗi môi trường sống khác nhau 1,5 a - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và 0,5 các sinh vật khác. 1 - Ô nhiễm môi trường do: b  Hoạt động của con người: Đốt cháy nhiên liệu thải các khí độc vào khí quyển, dùng thuốc bảo vệ thực vật và hoá chất, các tác nhân sinh học, các chất phóng xạ....  Hoạt động của tự nhiên: Núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... Page 2 1,0 - Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loài sinh vật gây bệnh cho người và động vật 1,0 phát triển.... - Xây dựng được 5 chuỗi thức ăn có trong quần xã sinh vật nêu trên. (Mỗi chuỗi thức ăn xây 2 a 2,0 dựng đúng được 0,4 điểm) 3 b - Xây dựng đúng lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên. 1,5 Page 3 Page 4 Page 5 Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh 2018 - THCS Mỹ Đức A. Phần trắc nghiệm(3 điểm): Bài 1: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 p án B D A D C C A B B D C A B. Phần tự luận(7 điểm): Đáp án Câu Câu 1 a. – Dạng tháp A: Dạng phát triển. (2 điểm) - Dạng tháp B: Dạng giảm sút. - Các nhóm tuổi: a: nhóm tuổi sau sinh sản. b: nhóm tuổi sinh sản. c: nhóm tuổi trước sinh sản. b. Dạng tháp A Câu 2 (2,0 điểm) Dạng tháp B - Đáy tháp rộng, tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng mạnh. - Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể của quần thể giảm. - Nhóm tuổi trước sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản. - Nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản. - So sánh: Đặc điểm Cây ưa sáng Cây ưa bóng Chiều rộng tán lá Tán lá rộng Tán lá trung bình hoặc nhỏ Số cành cây Số cành nhiều Số cành ít Kích thước phiến lá Phiến lá nhỏ hẹp Phiến lá lớn hơn. Page 6 Màu sắc phiến lá Câu 2 a. (3,0điểm) - Sinh vật sản xuất: Cỏ. Lá có màu xanh nhạt Lá có màu thẫm. - Sinh vật tiêu thụ: + Động vật ăn thực vật: Châu chấu, Sâu, Dê, Thỏ. + Động vật ăn thịt: Ếch, Gà, Hổ , Cáo, Rắn, Đại bàng. - Sinh vật phân giải: Sinh vật phân huỷ. b. - HS xác định được 5 chuỗi thức ăn đúng: Ví dụ: 1. Thực vật -> Châu chấu-> Rắn -> Vi sinh vật. 2. Thực vật -> Sâu -> Gà -> Rắn -> Vi sinh vật. 3. Thực vật -> Dê -> Cáo -> Đại bàng -> Vi sinh vật. 4. Thực vật ->Thỏ -> Cáo -> Rắn -> Vi sinh vật. 5. Thực vật -> Sâu -> Ếch -> Rắn -> Vi sinh vật. - HS chỉ ra được mắt xích chung: Thực vật, Cáo, Rắn, Vi sinh vật. c. + Khi mật độ cá thể quá cao => Điều kiện sống suy giảm -> xảy ra hiện tượng di cư, giảm khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong cao => Giảm số lượng cá thể. + Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định => khả năng sinh sản, khả năng sống sót tăng, tỉ lệ tử vong giảm -> tăng số lượng cá thể. Page 7 Trường THCS Lam Điền KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên:……………………… Môn: Sinh học 9 Lớp:…………. Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố: A. Đất B. Ánh sáng C. Nhiệt độ D. Các cây sống xung quanh Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ cộng sinh? A. Ấu trùng trai bám trên da cá B. Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu C. Địa y bám trên cành cây D. Cây Tầm gửi sống trên cây hồng Câu 3: Dùng vi khuẩn E.coli để sản xuất hoocmon insulin là ứng dụng A. Công nghệ gen B . Công nghệ tế bào C. Phương pháp chọn lọc cá thể D. Phương pháp chọn lọc hàng loạt Câu 4: Ví dụ nào sau đây không phải là một quần thể sinh vật A. Các cá thể cá trôi cùng sống ở 1 ao B. Các cá thể lúa trong một ruộng C. Các cá thể ốc bươu cùng sống ở 1 ao D. Các cá thể cá trôi ở 2 ao cạnh nhau Câu 5: Trong các loại tài nguyên sau, thuộc loại tài nguyên tái sinh là: A. Tài nguyên đất B. Dầu mỏ C. Tài nguyên khoáng sản D. Năng lượng gió Câu 6: Một trong các tác nhân gây ô nhiễm không khí là A. Chất thải rắn B. Khí thải từ hoạt động GTVT C. Khí Biogas D. Nước thải sinh hoạt B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): a. Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ? b. Viết 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới (mỗi chuỗi có ít nhất 4 loài sinh vật)? Câu 2 (2 điểm): Qua các bài thực hành tìm hiểu môi trường, em hãy nhận xét tình hình môi trường nước ở địa phương và đưa ra một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nơi mình đang sinh sống? Câu 3 (2 điểm): Qua các kiến thức đã học, em hãy cho biết, nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật? Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh học A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 Câu Đáp án C 2 3 4 5 6 B A D A B 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Điểm B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 (3 điểm):  Hệ sinh thái: Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm quẫn xã và khu vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh) (0,25đ)  VD: Một khu rừng, một cái ao,…. (0,25đ)  Ví dụ về chuỗi thức ăn: Viết đúng mỗi chuỗi thức ăn với đủ các thành phần được 0,5 điểm, không đúng 1 trong các mối quan hệ dinh dưỡng, không đủ thành phần thì không tính điểm (2đ) Page 8 Câu 2 (2 điểm):  Môi trường địa phương đang bị ô nhiễm: (1đ)  Nguồn nước bị bẩn do rác thải, nước thải sinh hoạt  Đất bị ô nhiễm do sử ụng quá nhiều thuốc BVTV trong trồng trọt  Nước thải chăn nuôi gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí  Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp hạn chế ô nhiễm: (1đ)  Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường  Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định  Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung. Câu 3 (2 điểm) Biện pháp nhà nước ta đã và đang làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật:     Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện. (0,25đ) Cấm săn bắn động vật hoang dã (0,25đ) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật. (0,25đ) Ứng dụng KHCN vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vật (0,25đ) Page 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9 AN GIANG Năm học: 2014-2015 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC  SBD:…………………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHÒNG:……………….. Ngày thi: 06/05/2015 A. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Để có đủ số lượng cây trồng cung cấp cho sản xuất trong 1 thời gian ngắn, ta dùng phương pháp nào? A. Nhân giống vô tính B. Lai tế bào C. Chọn dòng tế bào D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm Câu 2. Ưu thế lai là gì? A. Là hiện tượng các thế hệ con cháu sinh ra có sức sống cao hơn các thế hệ bố mẹ tổ tiên. B. Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh hơn bố mẹ. C. Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ. D. Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ. Câu 3. Quan hệ giữa 2 loài sinh vật, trong đó cả 2 bên cùng có lợi, là mối quan hệ gì? A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Sinh vật ăn sinh vật khác Câu 4. Trong các đặc điểm của quần thể đặc điểm nào quan trọng nhất? A. Tỉ lệ đực, cái B. Sức sinh sản C. Thành phần nhóm tuổi D. Mật độ Câu 5. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất? A. Vi khuẩn lam B. Rong đuôi chó C. Nấm rơm D. Cỏ mần trầu Câu 6. Biện pháp nào là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường? A. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải B. Sử dụng, quản lí tốt thuốc bảo vệ thực vật C. Trồng nhiều cây xanh D. Giáo dục, nâng cao ý thức cho mọi người bảo vệ môi trường Câu 7. Các chất bảo vệ thực vật và những chất độc hóa học thường tích tụ ở đâu? A. Đất, nước B. Đất, nước, không khí và trong cơ thể sinh vật C. Nước, không khí D. Không khí, đất Câu 8. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở bậc cấu trúc nào? A. Bức xạ mặt trời, dầu lửa B. Năng lượng gió, năng lượng than đá C. Bức xạ mặt trời, năng lượng gió D. Năng lượng thủy triều, khí đốt B. Câu hỏi tự luận: (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) a) Nhân tố sinh thái là gì? Các thành phần của nhân số sinh thái? b) Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C và phát triển mạnh nhất ở 300C. Hãy nêu các từ sinh thái để chỉ các giá trị nhiệt độ trên? Câu 2. (2,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng.  Page 10 Câu 3. (2,0 điểm) Nêu tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. Trình bày biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh học Đáp án trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời D D B A C D B C Đáp án tự luận: Câu 1: a) Nhân tố sinh thái là gì? Các thành phần của nhân số sinh thái?  Nhân tố sinh thái là những yếu tố (vô sinh, hữu sinh) của môi trường tác động tới sinh vật.  Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:  Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...  Nhân tố hữu sinh: Con người, các sinh vật khác (Vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật). b) Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C và phát triển mạnh nhất ở 300C. Hãy nêu các từ sinh thái để chỉ các giá trị nhiệt độ trên?  Khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C được gọi là giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.  Điểm 50C – 60C đến 420C đều được gọi là điểm gây chết.  50C – 60C là giới hạn dưới về nhiệt độ.  420C là giới hạn trên về nhiệt độ.  300C là điểm cực thuận về nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam. Câu 2: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng. Thực vật ưa sáng Thực vật ưa bóng - Phiến lá nhỏ, hẹp, có tầng cutin dày, mô giậu phát triển, có - Phiến lá rộng có mô giậu kém phát triển, ít lớp tế bào, mà màu xanh nhạt. xanh đậm. - Tán lá rộng, số cành nhiều. - Tán lá hẹp, ít phân nhánh thường tập trung ở ngọn. - Cường độ quang hợp cao khi có ánh sáng mạnh. - Cường độ quanh hợp yếu khi có ánh sáng mạnh. - Hô hấp mạnh. - Hô hấp yếu. Câu 3:  Tác nhân chủ yếu:  Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.  Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.  Ô nhiễm do các chất phóng xạ.  Ô nhiễm do các chất thải rắn.  Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.  Biện pháp chống ô nhiễm:  Xử lí chất thải công nghiệp và sinh hoạt một cách khoa học.  Cải tiến công nghệ để sản xuất ít gây ô nhiễm.  Sử dụng nhiều loại năng lượng sạch không gây ô nhiễm.  Trồng cây, gây rừng.  Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.  Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục các môi trường đang bị suy thoái. Page 11 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 9 MÔN SINH TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG NĂM 2014 Câu 1: (2 điểm): Quần thể sinh vật là gì ? Cho ví dụ? Câu 2: (1,5 điểm): Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào ? Câu 3: (2 điểm): Có mấy dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ? Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Câu 4: (2,5 điểm) Ô nhiễm môi trường là gì ? Là học sinh em phải làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường? Câu 5: (2 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cỏ , Sâu, Châu chấu , Gà , Ếch nhái, Cáo, Rắn, Vi sinh vật. Hãy lập 1 lưới thức ăn từ các sinh vật trên? ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 9 MÔN SINH TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG NĂM 2014 Câu 1: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định . những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Ví dụ : Các cá thể chuột đồng cùng sống trên 1 cánh đồng.......... Câu 2: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật , tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động và khả năng sinh trưởng , sinh sản Page 12 của động vật . Câu 3: Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu : + Tài nguyên tái sinh + Tài nguyên không tái sinh + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu - Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận , chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí , vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại , vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau. Câu 4: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn , đồng thời các tính chất vật lí , hoá học , sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Hs tự liên hệ Có ý thức bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi , trồng cây xanh, không chặt phá rừng , không phá hoại cây cối, tuyên truyền cho mọi ngưòi cùng có ý thức bảo vệ môi trường....... Câu 5: Page 13 Page 14 Page 15 Page 16