Hình nón. Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt
HÌNH NÓN. HÌNH NÓN CỤT. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT
1. Hình nón
Khi quay một tam giác vuông góc AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón.
- Cạnh OC tạo nên đáy của hình nón, là một hình nón tâm O.
- Cạnh AC quét lên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của nó được gọi là một đường sinh, chẳng hạn AD là một đường sinh .
- A là đỉnh và AO là đường cao của hình nón.
2. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón
Diện tích xung quanh của hình nón: \(S_{xp}=\pi rl\)
Diện tích toàn phần của hình nón: \(S_{tp}=\pi rl+\pi r^2\)
(r là bán kính đường tròn đáy, l là đường sinh)
3. Thể tích
Công thức tính thể tích hình nón: \(V_{nón}=\pi r^2h\)
Diện tích toàn phần của hình nón: \(S_{tp}=\pi rl+\pi r^2\)
(r là bán kính đường tròn đáy, l là đường sinh)
3. Thể tích
Công thức tính thể tích hình nón: \(V_{nón}=\dfrac{1}{3}\pi r^2h\)
Bài tập
- Bài 15 (SGK trang 117)
- Bài 16 (SGK trang 117)
- Bài 17 (SGK trang 117)
- Bài 18 (SGK trang 117)
- Bài 19 (SGK trang 118)
- Bài 20 (SGK trang 118)
- Bài 21 (SGK trang 118)
- Bài 22 (SGK trang 118)
- Bài 23 (SGK trang 119)
- Bài 24 (SGK trang 119)
- Bài 25 (SGK trang 119)
- Bài 26 (SGK trang 119)
- Bài 27 (SGK trang 119)
- Bài 28 (SGK trang 120)
- Bài 29 (SGK trang 120)