Phép trừ và phép chia. Luyện tập 1. Luyện tập 2
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số.
Lưu ý:
- Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x.
- Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x.
- Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ.
2. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x. Số a gọi là số bị chia, số b là số chia, số x là thương.
Lưu ý:
- Nếu b . x = a thì x = a : b nếu b ≠ 0 và b = a : x nếu x ≠ 0.
- Nếu x = a : b thì b . x = a và nếu a ≠ 0 thì b = a : x.
3. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b.
Khi r ≠ 0 ta nói rằng ta có phép chia có dư với a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
4. Số chia bao giờ cũng khác 0.
Bài tập
- Bài 46 (Sách giáo khoa trang 24)
- Luyện tập 1 - Bài 49 (Sách giáo khoa trang 24)
- Bài 44 (Sách giáo khoa trang 24)
- Luyện tập 2 - Bài 54 (Sách giáo khoa trang 25)
- Bài 42 (Sách giáo khoa trang 23)
- Luyện tập 1 - Bài 47 (Sách giáo khoa trang 24)
- Bài 41 (Sách giáo khoa trang 22)
- Luyện tập 1 - Bài 51 (Sách giáo khoa trang 25)
- Luyện tập 1 - Bài 50 (Sách giáo khoa trang 24)
- Luyện tập 1 - Bài 48 (Sách giáo khoa trang 24)
- Bài 43 (Sách giáo khoa trang 23)
- Luyện tập 2 - Bài 55 (Sách giáo khoa trang 25)
- Luyện tập 2 - Bài 53 (Sách giáo khoa trang 25)
- Luyện tập 2 - Bài 52 (Sách giáo khoa trang 25)
- Bài 45 (Sách giáo khoa trang 24)