Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Luyện tập
LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
1. Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an= (n ≠ 0)
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước a1 = a.
a2 còn được gọi là bình phương của a.
a3 còn được gọi là lập phương của a.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
2. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: am . an = am+n.
3. Một số là bình phương của một số tự nhiên được gọi là số chính phương. Chẳng hạn: 4 là một số chính phương vì 4 = 22 .
1225 cũng là một số chính phương vì 1225 = 352.
Bài tập
- Luyện tập - Bài 63 (Sách giáo khoa trang 28)
- Luyện tập - Bài 64 (Sách giáo khoa trang 29)
- Luyện tập - Bài 61 (Sách giáo khoa trang 28)
- Luyện tập - Bài 66 (Sách giáo khoa trang 29)
- Bài 59 (Sách giáo khoa trang 28)
- Luyện tập - Bài 62 (Sách giáo khoa trang 28)
- Luyện tập - Bài 65 (Sách giáo khoa trang 29)
- Bài 60 (Sách giáo khoa trang 28)
- Bài 57 (Sách giáo khoa trang 28)
- Bài 56 (Sách giáo khoa trang 27)
- Bài 58 (Sách giáo khoa trang 28)