Sinh học đề ôn tập 2
Gửi bởi: Thành Đạt 24 tháng 10 2020 lúc 12:53:43 | Được cập nhật: hôm kia lúc 13:24:43 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 161 | Lượt Download: 1 | File size: 0.022305 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
QUY LUẬT PHÂN LI
Câu 1: Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
A. (2) → (3) → (4) → (1) B. (1) → (2) → (4) → (3)
C. (3) → (2) → (4) → (1) D. (1) → (2) → (3) → (4)
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
B. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ?
A. AA× aa. B. aa× aa. C. Aa× Aa. D. Aa× aa.
Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa× Aa và Aa× aa. B. Aa× Aa và AA× Aa. C. AA× aa và AA× Aa. D. Aa× aa và AA× Aa.
Câu 6: Ở người, gen A qui định thuận tay phải trội so với gen quy định thuận tay trái. Bố mẹ đều thuận tay phải sinh đứa con thuận tay trái. Kiểu gen của bố và mẹ như thế nào?
A. Đều có kiểu gen AA. B. Đều có kiểu gen Aa.
C. Một người mang Aa và một người mang aa. D. Một người mang aa và một người mang AA.
Câu 7: Ở một loài thực vật: Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, cho hai cây thân cao giao phấn thu được F1: 120 cây thân cao, 40 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết số cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn những cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
A. 30 cây. B. 60 cây. C. 90 cây. D. 40 cây.
Câu 8: Trong thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F3 có sự phân li kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính. B. 100% phân tính.
C. 2/3 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3: 1.
D. 1/3 cho F3 đồng tính giống P; 2/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3: 1.
Câu 9: Ở người, gen A qui định thuận tay phải trội so với gen quy định thuận tay trái. Mẹ thuận tay trái, bố thuận tay phải, sinh một đứa con thuận tay phải. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. Mẹ mang aa, bố mang AA. B. Mẹ mang aa, bố mang Aa.
C. Mẹ mang aa, bố mang AA hoặc Aa. D. Mẹ mang Aa, bố mang aa.
Câu 10: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa× Aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây quả vàng: 1 cây quả đỏ. B. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. D. 9 cây quả đỏ: 7 cây quả vàng.
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 3/ 256.
Câu 2: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng
A. Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
B. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
C. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau
D. Luôn tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng
Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
Câu 4: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?
A. ♀AaBb × ♂AaBb và ♀AABb × ♂aabb B. ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB× ♂aabb
C. ♀AA × ♂aa và ♀Aa × ♂aa D. ♀Aa × ♂aa và ♀aa × ♂AA
Câu 5: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
A. AaBBdd B. aaBBdd. C. aaBBDd D. AaBbdd
Câu 6: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
A. bố mẹ phải thuần chủng B. số lượng cá thể con lai phải lớn
C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào trong giảm phân
D. alen trội phải trội hoàn toàn
Câu 7: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng
phép lai thuận nghịch, B. phép lai khác dòng.
C. phép lai xa. D. phép lai phân tích.
Câu 8: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả
A. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen. B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen. D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen.
Câu 9: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 10: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là A. 1/128 B. 9/128 C. 3/32 D. 9/64
Câu 11: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1. B. sự tổ hợp các alen trong quá trình thụ tinh
C. sự phân li độc lập của các tính trạng. D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
A. AA × Aa B. Aa × Aa C. AA × aa D. Aa × aa
Câu 13: Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2 B. 4 C. 6 D. 9
Câu 14: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 2/16 B. 1/16 C. 9/16 D. 3/16
Câu 15: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32 B. 1/2 C. 1/64 D. 1/4
Câu 16: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra A. 8 loại giao tử. B. 16 loại giao tử. C. 2 loại giao tử. D. 4 loại giao tử.
Câu 17: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AABb giảm phân bình thường có thể tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ
A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.
Câu 18: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. aaBb× Aabb. B. AaBb× AABb. C. Aabb× AaBB. D. AaBb× aabb.
Câu 19: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb× Aabb cho đời con có tối đa
A. 2 loại kiểu gen. B. 4 loại kiểu gen. C. 6 loại kiểu gen. D. 9 loại kiểu gen. Câu 20: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AabbDd × AaBbdd. B. AaBbDd × AaBbDd. C. Aabbdd × AaBbdd. D. aabbDd × AaBbdd.