Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 16 tháng 3 2021 lúc 17:31:32 | Được cập nhật: 22 giờ trước (4:00:05) Kiểu file: PPTX | Lượt xem: 503 | Lượt Download: 6 | File size: 12.028126 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TIẾT 41
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ SINH
VẬT
I. Tỉ lệ giới tính
II. Nhóm tuổi
III. Sự phân bố cá thể của quần
thể
IV. Mật độ cá thể của quần thể
V. Kích thước của quần thể sinh vật
VI. Tăng trưởng của QTSV
VII. Tăng trưởng của QT người
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá
thể đực và số lượng cá thể cái trong
quần thể
Tæ leä giôùi tính laø gì?
Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ
này có thể thay đổi tùy thuộc vào
từng loài, từng thời gian và điều kiện
sống.
Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60
Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn
lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều
hơn đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng
cá thể đực và cái gần bằng nhau .
Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa
cá thể đực và cái
Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt
độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn là
cá thể cái, trên 200C thì trứng nở ra hầu
hết là cá thể đực.
Điều
kiện
môi
trường
sống
(nhiệt
độ)
khác
nhau
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều
hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới
10 lần.
Đặc điểm sinh sản và tập tính đa
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng
với số lượng nhiều hơn muỗi cái.
Sự khác
nhau về
Đặc điểm
sinh lí
và tập
tính
Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn có
nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra
cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy
chồi cho ra cây chỉ có hoa đực.
Chất
dinh
dưỡng
tích lũy
trong
cơ thể
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố như: điều
kiện
sống của môi trường, mùa sinh sản,
đặc
điểm sinh sản, sinh lí và tập tính
của
sinh vật, điều kiện dinh dưỡng…
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc
trưng quan trọng đảm bảo hiệu
quả sinh sản của quần thể trong
II. NHÓM TUỔI
Quan sát H37.1, kết hợp với kiến thức đã
học trong sinh học lớp 9, hãy điền tên cho
3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi
trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái
của mỗi nhóm tuổi đó?
Dạng phát triển
Dạng suy
giảm
Dạng ổn định
Nhóm tuổi
sau sinh sản
A
B
Nhómtuổi
sinh sản
Nhómtuổi
trước sinh
sản
C
Dạng phát triển
- Quần thể trẻ: Tỉ
lệ sinh cao do đó số
cá thể sinh ra hàng
năm lớn, tỉ lệ tử vong
cao.
A
Dạng ổn định
- Quần thể trưởng
thành:
Nhóm
tuổi
trước sinh sản cân
bằng nhóm tuổi sinh
sản.
B
- Quần thể già:
Nhóm tuổi trước sinh
sản chiếm tỉ lệ thấp
hơn nhóm tuổi sinh
sản và sau sinh sản
quần thể có thể đi tới
diệt vong.
Dạng suy giảm
C
Người ta còn phân chia cấu trúc
tuổi thành:
Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể
đạt tới của một cá thể trong quần
thể
Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực
tế của cá thể
Tuổi quần thể: là tuổi bình quân của
các cá thể trong quần thể
Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho
chúng ta bảo vệ và khai thác tài
nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
Ví dụ, khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới
đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé
rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai
thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại,
nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá
lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào
tình trạng khai thác quá mức. Khi đó,
nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn,
quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
Tỉ lệ
%
đánh
bắt
Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh
bắt cá ở các quần thể A, B, C:
50
Quần thể bị đánh bắt ít
40
30
20
10
2
Tỉ lệ
40
%
đánh
bắt
30
3
%
đánh
bắt
5
Tuổi (năm)
6
Quần thể bị đánh bắt vừa phải
20
10
2
Tỉ lệ
4
40
30
3
4
5
Tuổi (năm)
6
Quần thể bị đánh bắt quá mức
20
10
2
3
4
5
6
7
8
Tuổi (năm)
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN
THỂ
Quan sát hình 37.3, cho biết tên các kiểu phân
bố cá thể của quần thể
Phân bố nhóm
Phân bố đồng đều
Phân bố ngẫu nhiên
Kiểu
phân
bố
Phân
bố
theo
nhóm
Đặc điểm
Các cá thể của quần thể
tập………….....
trung theo
………......
từng nhóm ở những nơi có điều
kiện sống tốt nhất. Thường gặp khi
điều kiện
phânsống
bố không đồng đều
…………………...............
trong
môi trường
Ý nghĩa
sinh thái
Ví dụ
Các cá thể
Nhóm cây
…………
hỗ trợ nhau bụi mọc
chống lại
hoang dại,
điều kiện
đàn trâu
bất lợi của
rừng,…
môi trường
phân
Thường gặp khi điều kiện sống…….
Làm giảm
Cây thông
mức độ cạnh trong rừng
bố đồng đềutrong môi trường và
………………
…………….
tranh gay gắt
…
thông,
tranh
khi cócạnh
sự ………………………………….
chim hải âu
giữa các cá thể trong quần thể
giữa các cá làm tổ
thể
phân
nguồn Các loài
Phân Thường
bố đồnggặp
đềukhi điều kiện sống ……. Tận dụng
sống
bố
được ….....
sâu trên lá
………….....
trong
môi gay
trường
không
có sự cạnh
tranh
gắtvà
ngẫu ……………………………………………… …….. Tiềm cây, sò ở
nhiên giữa các cá thể trong quần thể
tàng trong
phù sa
môi trường vùng triều
Phân
bố
đồng
đều
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ SINH
VẬT
I. Tỉ lệ giới tính
II. Nhóm tuổi
III. Sự phân bố cá thể của quần
thể
IV. Mật độ cá thể của quần thể
V. Kích thước của quần thể sinh vật
VI. Tăng trưởng của QTSV
VII. Tăng trưởng của QT người
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá
thể đực và số lượng cá thể cái trong
quần thể
Tæ leä giôùi tính laø gì?
Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ
này có thể thay đổi tùy thuộc vào
từng loài, từng thời gian và điều kiện
sống.
Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60
Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn
lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều
hơn đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng
cá thể đực và cái gần bằng nhau .
Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa
cá thể đực và cái
Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt
độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn là
cá thể cái, trên 200C thì trứng nở ra hầu
hết là cá thể đực.
Điều
kiện
môi
trường
sống
(nhiệt
độ)
khác
nhau
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều
hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới
10 lần.
Đặc điểm sinh sản và tập tính đa
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng
với số lượng nhiều hơn muỗi cái.
Sự khác
nhau về
Đặc điểm
sinh lí
và tập
tính
Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn có
nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra
cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy
chồi cho ra cây chỉ có hoa đực.
Chất
dinh
dưỡng
tích lũy
trong
cơ thể
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố như: điều
kiện
sống của môi trường, mùa sinh sản,
đặc
điểm sinh sản, sinh lí và tập tính
của
sinh vật, điều kiện dinh dưỡng…
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc
trưng quan trọng đảm bảo hiệu
quả sinh sản của quần thể trong
II. NHÓM TUỔI
Quan sát H37.1, kết hợp với kiến thức đã
học trong sinh học lớp 9, hãy điền tên cho
3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi
trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái
của mỗi nhóm tuổi đó?
Dạng phát triển
Dạng suy
giảm
Dạng ổn định
Nhóm tuổi
sau sinh sản
A
B
Nhómtuổi
sinh sản
Nhómtuổi
trước sinh
sản
C
Dạng phát triển
- Quần thể trẻ: Tỉ
lệ sinh cao do đó số
cá thể sinh ra hàng
năm lớn, tỉ lệ tử vong
cao.
A
Dạng ổn định
- Quần thể trưởng
thành:
Nhóm
tuổi
trước sinh sản cân
bằng nhóm tuổi sinh
sản.
B
- Quần thể già:
Nhóm tuổi trước sinh
sản chiếm tỉ lệ thấp
hơn nhóm tuổi sinh
sản và sau sinh sản
quần thể có thể đi tới
diệt vong.
Dạng suy giảm
C
Người ta còn phân chia cấu trúc
tuổi thành:
Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể
đạt tới của một cá thể trong quần
thể
Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực
tế của cá thể
Tuổi quần thể: là tuổi bình quân của
các cá thể trong quần thể
Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho
chúng ta bảo vệ và khai thác tài
nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
Ví dụ, khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới
đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé
rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai
thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại,
nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá
lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào
tình trạng khai thác quá mức. Khi đó,
nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn,
quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
Tỉ lệ
%
đánh
bắt
Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh
bắt cá ở các quần thể A, B, C:
50
Quần thể bị đánh bắt ít
40
30
20
10
2
Tỉ lệ
40
%
đánh
bắt
30
3
%
đánh
bắt
5
Tuổi (năm)
6
Quần thể bị đánh bắt vừa phải
20
10
2
Tỉ lệ
4
40
30
3
4
5
Tuổi (năm)
6
Quần thể bị đánh bắt quá mức
20
10
2
3
4
5
6
7
8
Tuổi (năm)
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN
THỂ
Quan sát hình 37.3, cho biết tên các kiểu phân
bố cá thể của quần thể
Phân bố nhóm
Phân bố đồng đều
Phân bố ngẫu nhiên
Kiểu
phân
bố
Phân
bố
theo
nhóm
Đặc điểm
Các cá thể của quần thể
tập………….....
trung theo
………......
từng nhóm ở những nơi có điều
kiện sống tốt nhất. Thường gặp khi
điều kiện
phânsống
bố không đồng đều
…………………...............
trong
môi trường
Ý nghĩa
sinh thái
Ví dụ
Các cá thể
Nhóm cây
…………
hỗ trợ nhau bụi mọc
chống lại
hoang dại,
điều kiện
đàn trâu
bất lợi của
rừng,…
môi trường
phân
Thường gặp khi điều kiện sống…….
Làm giảm
Cây thông
mức độ cạnh trong rừng
bố đồng đềutrong môi trường và
………………
…………….
tranh gay gắt
…
thông,
tranh
khi cócạnh
sự ………………………………….
chim hải âu
giữa các cá thể trong quần thể
giữa các cá làm tổ
thể
phân
nguồn Các loài
Phân Thường
bố đồnggặp
đềukhi điều kiện sống ……. Tận dụng
sống
bố
được ….....
sâu trên lá
………….....
trong
môi gay
trường
không
có sự cạnh
tranh
gắtvà
ngẫu ……………………………………………… …….. Tiềm cây, sò ở
nhiên giữa các cá thể trong quần thể
tàng trong
phù sa
môi trường vùng triều
Phân
bố
đồng
đều