Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22

f31d38f69d72b65dcd52b42f51157811
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 2 2022 lúc 10:42:56 | Được cập nhật: 13 phút trước | IP: 100.116.18.43 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 22376 | Lượt Download: 5 | File size: 0.504537 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

< xmlns="http://www.w3.org/1999/x" lang="" xml:lang=""> Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Vật Lý trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1

Trang 1

ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 22

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.......................................................................Số báo danh: ............................................................................Câu 1. Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?

A. 

và N

2

.

B. 

 và 

.

C. 

 và 

D. 

 và 

.

2

NO

2

NO

3

NO

2

NO

4

NH

3

NO

4

NH

Câu 2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

A. Cá chép.

B. Thỏ.

C. Giun tròn.

D. Chim bồ câu.

Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

B. Tổng hợp phân tử ARN.

C. Nhân đôi ADN.

D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 4. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng.

A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên 

phân.

B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình 

phân bào.

C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình 

phân bào.

D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.

Câu 5. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F

1

. Trong lần nguyên phân đầu 

tiên của hợp tử F

1

 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là

A. AAAA.

B. AAAa

C. Aaaa.

D. aaaa.

Câu 6. Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là

A. 28.

B. 7

C. 14.

D. 2

Câu 7. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

D. 100% hoa trắng.

Câu 8. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai này sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A. AABbDd × AaBBDd.

B. AabbDD × AABBdd.

C. AaBbdd × AaBBDD.

D. AaBBDD × aaBbDD.

Câu 9. Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?

A. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.B. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

GV: Phan Khắc Nghệ

(Đề thi có 8 trang)

Trang 2

D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.

Câu 10. . Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng

C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.

D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.

Câu 11. Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?

A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch.B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất.D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.

Câu 12. Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là

A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.

B. Một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.

C. Một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng.

D. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.

Câu 13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là

A. đột biến gen.

B. đột biến số lượng nhiếm sắc thể.

C. biến dị tổ hợp.

D. đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể.

Câu 14. Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?

A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch.B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất.D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.

Câu 15. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, tùy thời gian và điều kiện của môi trường sống.D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi 

trường.Câu 16. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A. Dầu mỏ.

B. Khoáng sản.

C. Than đá.

D. Rừng.

Câu 17. Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO

2

 quá thấp.

II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt thô.IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O

2

.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 18. Ở trâu thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?

A. Miệng.

B. Dạ múi khế.

C. Dạ tổ ong.

D. Dạ lá sách.

Trang 3

Câu 19. Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần.D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.

Câu 20. Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ 

 của gen là bao nhiêu?

A T

G X

A.   

B.   

C.   

D. 

 

25

13

37

3

14

Câu 21. Phép lai P: ♀

× ♂ 

, thu được F

1

. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, 

D

d

Ab X X

aB

D

AB X Y

ab

alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F

1

 là đúng?

A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.

B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.  

C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Câu 22. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

Câu 23. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.

Câu 24. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?

A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

B. Cá ép sống bám trên cá lớn.

C. Hải quỳ và cua.

D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.

Câu 25. Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac và gen điều hòa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Nếu gen Z nhân đôi 1 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 1 lần.II. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 5 lần.III. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen Z cũng phiên mã 10 lần.IV. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 4

Câu 26. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen

A. AAbb, aabb.

B. Aab, b, Ab, ab.

C.AAb, aab, b.

D. Abb, abb, Ab, ab.

Câu 27. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F

1

. Cho F

1

 tự thụ phấn, thu được F

2

. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo 

lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F

1

 dị hợp tử về 5 cặp gen.

II. Ở F

2

, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III. Ở F

2

, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao 

phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F

3

 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F

2

 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 

1/3.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 28. Ở một loài thực vật, tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1

 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ 

: 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là 

.

AD Bb

ad

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F

1

, cây thuần chủng chiếm 20%.

III. Ở F

1

, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 29. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa:0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F

1

 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa:0,16aa thì 

chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA.IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 30. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

Trang 5

III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 31. Xét một lưới thức ăn như sau:Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắc xích.II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.III.  Trong  10  loài  nói  trên,  loài  A  tham  gia  vào  tất  cả  các chuỗi thức ăn.IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.V. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ giảm số lượng cá thể.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 32. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất.IV. Tăng cường khai thác các nguồn dầu mỏ, khí đốt để phát triển kinh tế.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit làMạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5'Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3'Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 2 của gen là mạch gốc.II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm.III. tạo ra 20 pôlipeptit.IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F

1

. Tiếp tục cho F

1

 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F

2

. Biết rằng cơ thể tam bội 

không có khả năng tạo giao tử; cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 6

I. F

1

 có 100% hoa đỏ.

II. F

1

 có 3 loại kiểu gen.

III. F

2

 có có 12 kiểu gen. 

IV. F

2

 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 35. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F

1

 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F

1

 giao phối tự do, thu 

được F

2

. Ở F

2

, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F

2

, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F

2

, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F

1

 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F

1

 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được 100%  cây  thân  cao,  hoa  đỏ,  F

1

  tự  thụ  phấn  thu  được  F

2

.  Biết  rằng  không  có  đột  biến  xảy  ra.  Theo  lí 

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F

2

, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F

2

 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân 

cao, hoa trắng.III. Cho cây thân cao, hoa trắng ở F

2

 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% cây thân cao, hoa 

trắng.IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F

2

 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có 

thân cao, hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 37. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A

1

 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A

2

, A

3

, A

4

; Alen A

2

 quy định lông xám 

trội hoàn toàn so với các alen A

3

, A

4

; Alen A

3

 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A

4

 quy định 

lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F

1

 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu 

hình.II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 7

Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F

1

 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F

1

 tự thụ phấn, thu được F

2

 có kiểu hình 

phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F

2

 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F

2

, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở  F

2

 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở  F

2

, thu được F

3

 có số cây hoa 

trắng chiếm tỉ lệ 1/27.IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở  F

2

 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F

3

 có kiểu hình 

phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 39. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Trong đó alen A

1

 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A

2

 và alen A

3

 và A

4

; Alen A

2

 quy 

định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A

3

 và A

4

; Alen A

3

 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với 

alen A

4

 quy định cánh trắng. Một quần thể dang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% 

con cánh đen : 33% con cánh xám : 12% con cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết rằng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số alen A

1

 là 0,3.

II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/11.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; Alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X. 

Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 8

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. A

4. C

5. C

6. B

7. C

8. B

9. A

10. C

11. A

12. A

13. C

14. A

15. C

16. D

17. D

18. C

19. C

20. C

21. A

22. B

23. A

24. A

25. C

26. C

27. C

28. B

29. D

30. A

31. D

32. C

33. C

34. A

35. B

36. C

37. D

38. B

39. B

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án D

Cây hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là 

  và 

 

3

NO

4

NH

Câu 2. Chọn đáp án ACâu 3. Chọn đáp án A

Sinh tổng hợp prôtêin chỉ diễn ra ở tế bào chất.

Câu 4. Chọn đáp án C

Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động.

Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, Giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.Câu 5. Chọn đáp án C

Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F

có kiểu gen là Aa. Trong lần 

nguyên phân đầu tiên của hợp tử F

1

 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng 

gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa.Câu 6. Chọn đáp án B

Số nhóm liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử.

Loài có 2n = 14 thì giao tử có 7 NST → Có 7 nhóm liên kết.Câu 7. Chọn đáp án C

Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aaKiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 8. Chọn đáp án BCác cơ thể con có 3 cặp genTỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1) ×1 ×1Xét 1 cặp gen:Tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 = dị hợp × đồng hợp.Tỉ lệ kiểu gen 1 = đồng hợp × đồng hợp.→ Chỉ có phép lai AabbDD × AABBdd = (Aa  × AA)(bb × BB)(DD × dd) là thỏa mãn.Câu 9. Chọn đáp án A

A sai. Liên kết gen chỉ làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.B đúng. Các cặp gen càng nằm gần nhau thì liên kết càng bền vững, càng xa nhau nhau thì liên kết 

càng kém.

C đúng. Liên kết gen là hiện tượng phổ biến.D đúng. Các gen trên 1 luôn di truyền cùng nhau giúp các nhóm tính trạng luôn di truyền cùng 

nhau.