Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 39 (Sgk tập 1 - trang 19)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) \(3x-6y\)
b) \(\dfrac{2}{5}x^2+5x^3+x^2y\)
c) \(14x^2y-21xy^2+28x^2y^2\)
d) \(\dfrac{2}{5}x\left(y-1\right)-\dfrac{2}{5}y\left(y-1\right)\)
e) \(10x\left(x-y\right)-8y\left(y-x\right)\)
Hướng dẫn giải
Bài giải:
a) 3x - 6y = 3 . x - 3 . 2y = 3(x - 2y)
b) x2 + 5x3 + x2y = x2 ( + 5x + y)
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy . 2x - 7xy . 3y + 7xy . 4xy = 7xy(2x - 3y + 4xy)
d) x(y - 1) - y(y - 1) = (y - 1)(x - y)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) =10x(x - y) - 8y[-(x - y)]
= 10x(x - y) + 8y(x - y)
= 2(x - y)(5x + 4y)
Bài 40 (Sgk tập 1 - trang 19)
Tính giá trị của biểu thức :
a) \(15.91,5+150.0,85\)
b) \(x\left(x-1\right)-y\left(1-x\right)\) tại \(x=2001\) và \(y=1999\)
Hướng dẫn giải
a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85 = 15 . 91,5 + 15 . 8,5
= 15(91,5 + 8,5) = 15 . 100 = 1500
b) x(x - 1) - y(1 - x) = x(x - 1) - y[-(x - 1)]
= x(x - 1) + y(x - 1)
= (x - 1)(x + y)
Tại x = 2001, y = 1999 ta được:
(2001 - 1)(2001 + 1999) = 2000 . 4000 = 8000000
Bài 42 (Sgk tập 1 - trang 19)
Chứng minh rằng :
\(55^{n+1}-55^n\) chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên)
Hướng dẫn giải
Bài giải:
55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (n ∈ N)
Ta có 55n + 1 – 55n = 55n . 55 - 55n
= 55n (55 - 1)
= 55n . 54
Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n . 54 luôn chia hết cho 54 với n là số tự nhiên.
Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54.
Bài 41 (Sgk tập 1 - trang 19)
Tìm x biết :
a) \(5x\left(x-2000\right)-x+2000=0\)
b) \(x^3-13x=0\)
Hướng dẫn giải
Bài giải:
a) 5x(x -2000) - x + 2000 = 0
5x(x -2000) - (x - 2000) = 0
(x - 2000)(5x - 1) = 0
Hoặc 5x - 1 = 0 => 5x = 1 => x =
Vậy x = ; x = 2000
b) x3 – 13x = 0
x(x2 - 13) = 0
Hoặc x = 0
Hoặc x2 - 13 = 0 => x2 = 13 => x = ±√13
Vậy x = 0; x = ±√13