Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 38 (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Cho tam giác ABC có AB = 10cm, AC = 20 cm. Trên cạnh AC, đặt đoạn thẳng AD = 5cm (h.25)
Chứng minh \(\widehat{ABD}=\widehat{ACB}\) ?
Hướng dẫn giải
Bài 6.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Hình bs.4 cho biết Oz là phân giác của góc xOy, OA = 9cm, OB = 12cm, OC = 16 cm, AB = 6cm.
Độ dài của đoạn thẳng BC là m bằng :
(A) 7,5cm
(B) 8cm
(C) 8,5cm
(D) 9cm
Hãy chọn kết quả đúng ?
Hướng dẫn giải
Bài 35 (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 15cm, BC = 18cm. Trên cạnh AB, đặt đoạn thẳng AM = 10cm, trên cạnh AC đặt đoạn thẳng AN = 8cm (h.22).
Tính độ dài đoạn thẳng MN ?
Hướng dẫn giải
Bài 37 (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=60^0;AB=6cm,AC=9cm\), (h.24)
a) Dựng tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng \(k=\dfrac{1}{3}\)
b) Hãy nêu một vài cách dựng khác và vẽ hình trong từng trường hợp cụ thể ?
Hướng dẫn giải
Bài 36 (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16 cm và BD = 8cm (H.23)
Chứng minh \(\widehat{BAD}=\widehat{DBC}\) và \(BC=2AD\) ?
Hướng dẫn giải
Bài 6.2* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 93)
Hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O và AC = 2.AB
a) Vẽ trung tuyến BE của tam giác ABO. Chứng minh rằng \(\widehat{ABE}=\widehat{ACB}\)
b) Gọi M là trung điểm của cạnh BC, chứng minh rằng EM vuông góc với đường chéo BD