Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
Câu 1 trang 18 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây:
Hướng dẫn giải
Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3).
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).
Bài giải
Diện tích hình vuông (1) là :
\(5 \times 5{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }}({m^2})\)
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
\(6 \times \left( {6 + 5} \right) = 66{\rm{ }}({m^2})\)
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
\(\left( {7 + 6 + 5} \right) \times \left( {16-5-6} \right) = 90({m^2})\)
Diện tích mảnh đất là :
\(25 + 66 + 90 = 181({m^2})\)
Đáp số : \(181{m^2}\)
Câu 2 trang 18 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn
Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.
Bài giải
Diện tích hình tam giác ABM là :
\(AM \times BM:2 = 12 \times {\rm{ }}14:2 = 84{\rm{ }}({m^2})\)
Diện tích hình thang BCNM là :
\({{\left( {BM + CN} \right) \times MN} \over 2}\) \(={{\left( {14 + 17} \right) \times 15} \over 2} = 232,5\,\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích hình tam giác CND là :
\(ND \times CN:2 = 31 \times 17:2 \) \(= 263,5{\rm{ }}({m^2})\)
\(AD = AM + MN + ND \) \(= 12 + 15 + 31 = 58\)
Diện tích hình tam giác ADE là :
\(EP \times AD:2 = 20 \times 58:2 = 580({m^2})\)
Diện tích khoảng đất là :
\(84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160{\rm{ }}({m^2})\)
Đáp số : \(1160{m^2}\)