Luyện tập trang 99 SGK Toán 5
Câu 1 trang 11 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn |
(1) |
(2) |
(3) |
Bán kính |
18cm |
40,4dm |
1,5m |
Chu vi |
|
|
|
Hướng dẫn giải
Chu vi hình tròn (1) : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14
= 18 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 113,04cm
Chu vi hình tròn (2) : C = 40,4 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 253,712dm
Chu vi hình tròn (3) : C = 1,5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 9,42m
Hình tròn |
(1) |
(2) |
(3) |
Bán kính |
18cm |
40,4dm |
1,5m |
Chu vi |
113,04cm |
253,712dm |
9,42m |
Câu 2 trang 11 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2
a. Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.
b. Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.
Hướng dẫn giải
Bài giải
a. Đường kính của hình tròn là :
\(d = {C \over {3,14}} = {{6,28} \over {3,14}} = 2\,\left( m \right)\)
b. Đường kính của hình tròn là :
188,4 : 3,14 = 60 (cm)
Bán kính của hình tròn là :
60 : 2 = 30 (cm)
Hoặc
Bán kính của hình tròn là :
\(r = {C \over {2 \times 3,14}} = {{188,4} \over {2 \times 3,14}} = 30\,\left( {cm} \right)\)
Đáp số : a. 1m ; b. 30cm
Câu 3 trang 11 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2
Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.
a. Tính chu vi của bánh xe đó.
b. Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ; được 200 vòng ; được 1000 vòng ?
Hướng dẫn giải
Bánh xe lăn 1 vòng thì ô tô sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
Bài giải
a. Chu vi bánh xe là :
0,8 ⨯ 3,14 = 2,512 (m)
b. Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là :
2,512 ⨯ 10 = 25,12 (m)
2,512 ⨯ 200 = 502,4 (m)
2,512 ⨯ 1000 = 2512 (m)
Đáp số : a. 2,512m ; b. 25,12m ; 502,4m ; 2512m
Câu 4 trang 11 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Hướng dẫn giải
Chu vi hình vuông A là :
11,75 ⨯ 4 = 47 (cm)
Chu vi hình chữ nhật B là :
(9 + 14,5) ⨯ 2 = 47 (cm)
Chu vi của hình C là :
(10 ⨯ 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)