PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 24 tháng 1 2021 lúc 12:06:26 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 17:19:17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 294 | Lượt Download: 10 | File size: 0.545792 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
A. PHƯƠNG PHÁP:
1. Lập (đọc) sơ đồ phả hệ:
- Xác định số thế hệ trong phả hệ: Kí hiệu I, II, III, IV,...
- Xác định kiểu hình, giới tính của từng người trong từng thế hệ.
- Các ký hiệu quy ước để lập sơ đồ phả hệ:
2. Xác định kiểu gen từng người trong phả hệ:
- Bước 1: Xác định đặc điểm di truyền của tính trạng trong phả hệ (trội, lặn, do gen trên NST thường hay trên NST giới tính quy định): Dựa vào đặc điểm các quy luật di truyền để xác định.
+ Nếu có hiện tượng di truyền gián đoạn→Tính trạng lặn (VD: Bố mẹ đều bình thường, con bệnh→bệnh do gen lặn quy định).
+ Tính trạng lặn xuất hiện phổ biến ở nam giới hoặc có hiện tượng di truyền chéo → Gen trên NST X.
+ Tính trạng lặn (hoặc trội) chỉ xuất hiện ở nam giới hoặc có hiện tượng di truyền thẳng → Gen trên NST Y.
+ Tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở hai giới → Gen trên NST thường.
- Bước 2: Quy ước gen và xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
+ Xác định kiểu gen của những cá thể mang kiểu hình lặn trước → loại giao tử P cho→ KG có thể có của P.
+ Nếu gen trên NST X: Từ kiểu gen con trai → kiểu gen mẹ và ngược lại....
3. Tính xác suất xuất hiện một loại kiểu hình trong phả hệ: Tìm kiểu gen của bố mẹ, nếu bố hoặc mẹ có từ 2 kiểu gen trở lên tìm tỉ lệ của mỗi kiểu gen. Viết sơ đồ lai tính xác suất kiểu hình cần tìm.
B. BÀI TẬP:
1. Cho phả hệ một loại bệnh ở người sau đây:
Đặc điểm di truyền có thể có của bệnh trên và kiểu gen của từng người?
2. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
3. Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh di truyền ở người, người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:
Ghi chú: : nam bình
thường
: nam mắc
bệnh
: nữ
bình thường
: nữ mắc
bệnh
10
Xác định đặc điểm di truyền của bệnh? Xác định kiểu gen từng người trong phả hệ?
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không
có đột biến mới xảy ra.
4. Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ( tô màu đen) qua ba thế hệ.
Ghi chú:
I.
II.
III.
Xác định đặc điểm di truyền có thể có của bệnh trong phả hệ trên.
5.
Cho
sơ đồ phả hệ sau:
a. Xác định đặc điểm di truyền của bệnh? Xác định kiểu gen từng người trong phả hệ?
b. Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên?
c. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường ?
6
Xác định đặc điểm di truyền của bệnh?
Xác định kiểu gen từng người trong phả hệ?
c. Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?
7. Cho sơ đổ phả hệ sau mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừơi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ.
◘
Xác định đặc điểm di truyền của bệnh?
Xác định kiểu gen từng người trong phả hệ?
Nếu người con gái 17 lớn lên lấy chồng bình thường thì xác suất sinh con bình thường là bao nhiêu?
8
: Nữ
bình thường :
nam bình thường :
nữ bị bệnh :
nam bị bệnh
I.
II.
III.
Xác định đặc điểm di truyền và kiểu gen của từng người?
9. Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau:
Nam không mắc bệnh.
Nữ mắc bệnh
Nam mắc bệnh
?
Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là bao nhiêu?
1
Ghi chú:
Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là bao nhiêu?
10. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Con gái 17 lớn lên lấy chồng bình thường, tính xác suất để con của họ có con trai bị bệnh?
11. Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
III
Nếu người con gái bình thường ở thế hệ III lấy chồng bị bệnh thì xác suất sinh con trai bình thường là bao nhiêu?
12. Sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Xác định kiểu gen của II1 và II2. Xác suất để cặp vợ chồng II1 và II2 sinh con trai bị bệnh M và có nhóm máu khác bố mẹ và giống bố mẹ?
13. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Nữ điếc bẩm sinh
5 6 7 8 Nữ bình thường
Xác suất để 7 và 8 sinh con đầu lòng không bị cả 2 bệnh?
14.
Cho
sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
a. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên?
b. Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là bao nhiêu?
15. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh do gen lặn nằm trên NST thường, di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định, các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn và qui định kiểu hình bình thường.
Xác suất để người (kí hiệu sao) là con trai và không bị hai bệnh nói trên?
16. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
?
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 10 – 11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng là gái không mang alen lặn về hai gen trên?
17. Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người, các nghiên cứu trước đó cho thấy nó do một locus đơn gen chi phối, nếu không xuất hiện các đột biến mới trong các thế hệ của gia đình nói trên, có bao nhiêu cá thể chưa thể xác định được kiểu gen nếu không có các phân tích hóa sinh và phân tử?
18. Ở người, alen A: da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
Nữ
bị bệnh bạch tạng
Nữ
bị bệnh máu
khó đông,
Nam bị bệnh máu khó đông
Nữ
bình thường, Nam bình thường
Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh?
19. Bệnh bạch tạng do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Khi khảo sát tính trạng này trong 1 gia đình lập được phả hệ:
Những cá thể chưa biết được chắc chắn kiểu gen đồng hợp hay dị hợp?