Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ôn tập Chương I Sinh 12 HSG tỉnh Đề 2

9dc1e541e3add30cbd8a4b47f0b6ad28
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 17:56:47 | Được cập nhật: hôm qua lúc 16:34:16 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 289 | Lượt Download: 4 | File size: 0.031953 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

6

ĐỀ SỐ 2 ÔN TẬP CHƯƠNG I

Câu 1

Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), cặp NST số 1 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả hai chiếc; cặp NST số 4 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp NST còn lại bình thường. Thể đột biến này thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Câu 2

    1. Nêu cấu trúc siêu hiển vi của NST.

    2. Vì sao nói cấu trúc ADN 2 mạch trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có hình thức sinh sản hữu tính chỉ ổn định tương đối?

Câu 3

a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác biệt so với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

b. Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các ơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?

c. Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một mạch đơn và gồm 3 loại nucleotit (A, U, X). Hãy cho biết dạng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao nhiêu? Số bộ ba không chứa X, số bộ ba chứa ít nhất 1 X?

Câu 4

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân, có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ABbd là bao nhiêu?

Câu 5

a. Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen?

b. Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY,

  • lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST các loại tế bào đó.

c. Ở một loài thú, có một tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới tính. Tính trạng đó có thể được di truyền theo những quy luật nào?

Lưu ý: không cần phân tích và nêu ví dụ.

Câu 6

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 7

Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Câu 8

a. Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội và thể ba.

b. Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.

Câu 9.

  • một loài thực vật 2n, do đột biến đã tạo cơ thể có kiểu gen Aaaa.

a) Xác định dạng đột biến và giải thích cơ chế hình thành.

b) Để gây đột biến dạng nêu trên, cần sử dụng loại hóa chất nào và tác động vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?

Câu 10

  1. Hãy nêu tên và chức năng của các enzim lần lượt tham gia vào quá trình nhân đôi (tái bản) của phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn E.coli.

    1. Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Hãy tính số lượng nhiễm sắc thể trong các thể ba, thể ba kép. Có thể tạo ra bao nhiêu thể ba kép khác nhau ở lúa?

Câu 11

  1. Ở sinh vật nhân thực, mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit được gọi là tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của các vùng trình tự nuclêôtit đó.

b) Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét ba cặp nhiễm sắc thể thường, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen khác nhau. Trong quá trình giảm phân ở một ruồi giấm đực, một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, số loại giao tử về các gen trên có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể trên là bao nhiêu?

Câu 12

a)Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?

b) Sự biểu hiện của đột biến gen thường có hại, nhưng tại sao trong chọn giống người ta vẫn sử dụng phươ ng pháp gây đột biến gen để tạo ra các giống mới?

  1. Tại sao phần lớn các loài đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến?

Câu 13

Opêron là gì? Nêu chức năng của các thành phần trong opêron Lac ở vi khuẩn E. coli.

Câu 14

  1. Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBBdd. Ở đời con, một thể đột

biến có kiểu gen AAaBbDd. Hãy giải thích cơ chế hình thành thể đột biến trên.

  1. Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Cặp nhiễm sắc thể

Cá thể

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

Hãy cho biết các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở các cá thể trên. Giải thích.

  1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 10000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 xảy ra trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit khác nguồn gốc, các tế bào còn lại giảm phân bình thường;các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số tinh trùng được tạo thành, các tinh trùng mang đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Câu 15:

Một gen của sinh vật nhân sơ có chiều dài 3060A0. Gen phiên mã ra một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit như sau : A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Hãy xác định :

a) Số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phiên mã trên?

b) Số nuclêôtit từng loại trên gen?

Câu 16.

Các câu sau đúng hay sai? Hãy giải thích?

a. Số nucleotit trong mARN bằng một nửa số nucleotit trong gen điều khiển tổng hợp nó.

b. Loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18 thì loài đó có 32 kiểu đột biến tam nhiễm kép.

c. Trong quá trình nhân đôi ADN thì cả 2 mạch đơn mới hình thành đều theo chiều 5'- 3'.

d. Ở sinh vật nhân thực, mARN được tạo ra sau quá trình phiên mã tham gia ngay vào quá trình dịch mã.

e. Số lượng NST ở mỗi loài không liên quan đến mức độ tiến hóa của chúng.

f. Có thể sử dụng một loại thuốc trừ sâu hóa học mới với liều lượng cao để tiêu diệt triệt để sâu bệnh.

Câu 17:

Nếu trong quá trình giảm phân ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân ly không bình thường thì có thể tạo ra những loại giao tử nào? Dùng sơ đồ để giải thích cho từng trường hợp.

Câu 18

a. Khi quan sát tiêu bản hai tế bào ở một loài đang thực hiện phân bào giống nhau, người ta đếm được tổng số 48 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế bào. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài này là bao nhiêu?

b. Ở một loài trong tế bào bình thường có 4 cặp nhiễm sắc thể, mỗi cặp gồm 2 chiếc khác nhau về cấu trúc. Nếu không có đột biến và trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở một cặp nhiễm sắc thể. Hãy xác định số loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể tối đa tạo ra từ một nhóm gồm 5 tế bào sinh dục đực tiến hành giảm phân.

Câu 19

phân tử ADN trong NST của một loài có 107 cặp nucleotit. Lúc NST này xoắn cực đại thì dài 3,4µm. Vậy ADN này đã co ngắn bao nhiêu lần?

Câu 20

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến

I

II

III

IV

V

VI

Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng

48

84

72

36

60

108

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên thể đột biến nào là thể đột biến đa bội chẵn?

Câu 21

Phân tử mARN có 3 loại ribonucleotit: A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa cho acid amin tối đa là bao nhiêu?

Câu 22

Một phân tử mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A : U : G = 5 : 3 : 2. Xác xuất bắt gặp mã di truyền có đủ 3 loại nu nói trên là bao nhiêu?

Câu 23

Một mARN nhân tạo có ba loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G=5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa hai trong ba loại nuclêôtit nói trên

Câu 24

Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là bao nhiêu?

Câu 25.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho lai giữa hai cây tứ bội AaaaBbbb x AaaaBbbb kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

Câu 26.

1) Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội, thể tứ bội .

2) Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.

Câu 27

1) Gen điều hòa là một trong những thành phần cấu trúc của opêron Lac đúng hay sai? Nêu vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac.

2) Nêu các đặc điểm của mã di truyền.

Câu 28.

1) Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen?

2) Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có bao nhiêu dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST của các dòng tế bào đó.

Câu 29

1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 ( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa.

a. Hãy tính số phân tử ADN chỉ chứa N14 ; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3.

b. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?

2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà?

3) Trong tự nhiên dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?

4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

Câu 30:

Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 31:

Cho phép lai: ♀AaBbDd × ♂AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp Dd không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của tất cả các loại giao tử trong thụ tinh sẽ cho đời con tỉ lệ số loại hợp tử bình thường chiếm bao nhiêu trong các loại hợp tử được tạo ra?