LÝ THUYẾT TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:47:09 | Được cập nhật: hôm kia lúc 20:55:22 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 459 | Lượt Download: 4 | File size: 0.218862 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
DI TRUYỀN HỌC
CHUYÊN ĐỀ TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
TÓM TẮT CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Tên
QL
Nội dung
Cơ sở tế bào học
Điều kiện
nghiệm đúng
Ý nghĩa
Phân
li
Tính trạng do 1 cặp
nhân tố di truyền ( 1
cặp alen) quy định Do
sự phân li đồng đều của
cặp alen trong giảm
phân nên mỗi giao tử
chỉ chứa một chiếc của
cặp
Phân li, tổ hợp của cặp NST
tương đồng trong giảm phân
và thụ tinh dẫn đến sự phân li
và tổ hợp của cặp alen tương
ứng
Tính trạng do một
gen quy định, gen
trội át hoàn toàn
gen lặn
Xác định tính
trội lặn
Trội
không
hoàn
toàn
F2 có 1 trội : 2 trung
gian : 1 lặn
Phân li, tổ hợp của cặp NST
tương đồng
Gen trội át không
hoàn toàn
Tạo kiểu hình
mới (trung
gian)
Phân
li độc
lập
Các cặp nhân tố di
truyền (gen) quy định
các tính trạng khác
nhau phân li độc lập
trong quá trình hình
thành giao tử
Các cặp alen nằm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau.
Sự phân li độc lập của các cặp
NST tương đồng trong giảm
phân dẫn đến sự phân li của
các cặp gen tương ứng
Mỗi cặp alen quy
định 1 cặp tính
trạngvà nằm trên
các cặp NST tương
đồng khác nhau
Hai hay nhiều gen
không alen cùng tương
tác quy định một tính
trạng
Các cặp NST tương đồng phân
li độc lập
Các gen không tác
động riêng rẽ
Tạo biến dị tổ
hợp
Các gen cùng có vai
trò như nhau đối với
sự hình thành 1 tính
trạn
Các cặp NST tương đồng phân
li độc lập
Các gen không tác
động riêng rẽ
Tính trạng số
lượng trong
sản xuất
Một gen chi phối
nhiều tính trạng
Phân li, tổ hợp của cặp NST
tương đồng
Các gen nằm trên một
NST cùng phân li và tổ
hợp trong phát sinh
giao tử và thụ tinh
Mỗi NST chứa nhiều gen.
Sự phân li và tổ hợp của cặp
NST tương đồng dẫn đến sự
phân li và tổ hợp của nhóm
gen liên kết
Tương
tác
gen
không
alen
Tác
động
cộng
gộp
Tác
động
đa
hiệu
Liên
kết
hoàn
toàn
Các gen cùng nằm
trên 1 NST và liên
kết hoàn toàn
Tạo các biến
dị tổ hợp
Là cơ sở giải
thích hiện
tượng biến dị
tương quan
Hạn chế biến dị
tổ hợp, đảm
bảo di truyền
bền vững từng
nhóm tính
trạng, trong
chọn giống có
thể chọn được
nhóm tính
trạng tốt đi kèm
nhau
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
1
DI TRUYỀN HỌC
Hoán
vị gen
Di
truyền
liên
kết
với
giới
tính
Di
truyền
ngoài
nhân
Trong quá trình giảm
phân, các NST tương
đồng có thể trao đổi
các đoạn tương đồng
cho nhau dẫn đến hoán
vị gen, làm xuất hiện tổ
hợp gen mới
Sự trao đổi chéo giữa các
crômatit khác nguồn gốc của
cặp NST tương đồng dẫn đến sự
trao đổi (hoán vị) giữa các gen
trên cùng một cặp NST tương
đồng. Các gen nằm càng xa
nhau thì lực liên kết càng yếu,
càng dễ xảy ra hoán vị gen
Các gen liên kết
không hoàn toàn
Tăng nguồn
biến dị tổ hợp
Tính trạng do gen trên
X quy định di truyền
chéo, còn do gen trên
Y di truyền trực tiếp
Nhân đôi, phân li, tổ hợp của
cặp NST giới tính
Gen nằm trên đoạn
không tương đồng
Điều khiển tỉ
lệ đực, cái
Tính trạng do gen nằm
ở tế bào chất quy định
Mẹ truyền gen trong tế bào
chất cho con
Gen nằm trong ti
thể, lục lạp
TỈ LỆ ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Qui luật
Tỷ lệ lai dị hợp
Tỷ lệ lai phân tích
Phân li
3:1 hoặc 1:2:1
1:1
9:3:3:1 hoặc (1:2:1)2 hoặc
Phân li độc lập
(3:1)(1:2:1)
1:1:1:1
Tương tác bổ sung
9:7 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:3:1
1:3 hoặc 1:2:1
Tương tác át chế
12:3:1 hoặc 13:3
2:1:1
Tương tác cộng gộp
15:1
3:1
Liên kết gen
3:1 hoặc 1:2:1
1:1
Hoán vị gen
4 nhóm khác phân li độc lập.
4 lớp kiểu hình, chia 2 nhóm = nhau
Di truyền liên kết
Tỷ lệ kiểu hình phân bố không đều
Tỷ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2
giới tính.
ở 2 giới.
giới.
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
2
DI TRUYỀN HỌC
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA BÀI TOÁN TÍCH HỢP
- Thông thường bài toán tích hợp các quy luật di truyền là bài toán xét sự di truyền của ba cặp gen, được
xếp vào một trong các trường hợp sau:
(chỉ xét gen nằm trên nhiễm sắc thể thường)
Trường hợp 1: 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
- Nếu bài toán có ba cặp tính trạng(mỗi gen quy định một 1 tính trạng) quy luật di truyền chi phối là
phân li độc lập (PLĐL). Khi đó kiểu gen kí hiệu: AaBbDd
- Nếu bài toán chỉ có hai cặp tính trạng (có hiện tượng tác động qua lại các gen) có hai quy luật di truyền
chi phối là phân li và tương tác gen. Khi đó kiểu gen kí hiệu: AaBbDd
Trường hợp 2: 3 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST).
- Chỉ xẩy ra trường hợp ba cặp gen qui định ba cặp tính trạng có sự chi phối của quy luật liên kết gen
(LKG) hoặc LKG với hoán vị gen (HVG). Khi đó kiểu gen kí hiệu: ABD/abd hoặc dị hợp chéo.
Trường hợp 3: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể (NST). Đây là dạng toán tích hợp phổ biến nhất.
- Nếu bài toán có ba cặp tính trạng (mỗi gen quy định một tính trạng) có sự chi phối của các quy luật:
phân li (PL) với liên kết gen; phân li với HVG. Khi đó kiểu gen kí hiệu: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ ad hoặc
AB/ab Dd hoặc kí hiệu dị hợp chéo tùy bài.
- Nếu bài toán có 2 cặp tính trạng có hiện tượng tương tác gen. Như vậy đây là bài toán tích hợp giữa
liên kết gen với tương tác gen hoặc hoán vị gen với tương tác gen. Thực chất là một tính trạng do tương tác
gen quy định, tính trạng còn lại do một cặp gen khác quy định, như vậy cặp gen quy định tính trạng do phân
li sẽ liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với một trong hai cặp gen tương tác kia. Khi đó kiểu gen kí
hiệu: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ ad hoặc AB/ab Dd hoặc kí hiệu dị hợp chéo tùy bài.
PHẦN II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. PHÂN LI ĐỘC LẬP & TƯƠNG TÁC GEN
Phương pháp chung:
- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng
- Xác định tính trạng nào phân li, tính trạng nào tương tác.
- Qui ước gen cho phù hợp.
- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (nhận biết bằng dấu hiệu tỷ lệ chung hai tính trạng bằng tích hai tỷ
lệ riêng)
- Xác định kiểu gen P.
Ví dụ: Trong một phép lai ở một loài thực vật: Pt/c thu được F1 cây thấp quả ngọt. Cho F1 giao phối với
nhau được F2 45 thân thấp quả ngọt; 15 thân thấp quả chua; 3 thân cao quả ngọt; 1 thân cao quả chua.
Biện luận tìm kiểu gen F1.
Giải:
- Xét tính trạng: thân thấp/ thân cao = 15/1 tương tác gen.
Kiểu gen F1 là AaBb x AaBb. Trong đó kiểu gen aabb thân cao, các kiểu gen còn lại thân thấp.
- Xét tính trạng quả ngọt/ quả chua = 3/1 qui luật phân li.
Kiểu gen F1 là: Dd x Dd, trong đó D- quả ngọt; d –quả chua.
- Nhận thấy: tỷ lệ chung của hai tính trạng: 45:15:3:1 = (15:1)(3:1), vậy các gen phân li độc lập và bài toán
thuộc dạng tích hợp giữa tương tác và phân li. Suy ra kiểu gen F1 là: AaBbDd x AaBbDd.
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
3
DI TRUYỀN HỌC
2. PHÂN LI ĐỘC LẬP & LIÊN KẾT GEN
Phương pháp chung:
- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng
- Qui ước gen cho từng tính trạng
- Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem cặp gen nào liên kết hoàn toàn với cặp gen nào.
- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng
nhưng giảm biến dị tổ hợp)
- Xác định kiểu gen P.
Ví dụ 1: Ptc-> F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 9 thân cao, hạt
tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu trong; 3 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu trong.
Biện luận tìm kiểu gen F1..
Giải:
- Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen.
- Qui ước: A – thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong.
- Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 -> cặp gen Aa và Bb phân li độc lập kiểu gen: AaBb x AaBb.
- Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 - > cặp gen Aa và Dd phân li độc lập kiểu gen: AaDd x AaDd.
- Xét cặp gen Bb/Dd: 3:1 - > hai cặp gen này LKHT với nhau kiểu gen: BD/bd x BD/bd.
- Vậy KG F1 là: Aa BD/bd
3. PHÂN LI ĐỘC LẬP & HOÁN VỊ GEN
Phương pháp chung:
- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng
- Qui ước gen cho từng tính trạng
- Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem cặp gen nào liên kết không hoàn toàn với cặp gen nào.
- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng
nhưng tăng biến dị tổ hợp).
- Xác định tần số hoán vị gen.
- Xác định kiểu gen P.
Ví dụ: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau:
7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép,
không đều; 2,5% hoa vàng , đơn, đều; 10% hoa vàng , đơn, không đều; 10% hoa trắng , đơn, đều; 2.5% hoa
trắng , đơn, không đều.
Biện luận tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.
Giải:
- Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng)
- Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn)
- Xét tính trạng: đều /không đều = 1:1 kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; d- không đều)
- Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb.
- Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD.
- Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd.
- Vậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. tần số hoán vị 20%.
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
4
DI TRUYỀN HỌC
4. LIÊN KẾT GEN & HOÁN VỊ GEN
Phương pháp chung:
- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng
- Qui ước gen cho từng tính trạng
- Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem hai cặp gen nào liên kết không hoàn toàn, hai cặp gen
nào liên kết hoàn toàn.
- Xác định tần số hoán vị gen.
- Xác định kiểu gen P.
Ví dụ 1: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn.
Trong một phép lai thu được:
37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.
37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.
12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.
12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.
Biện luận tìm kiểu gen P?
Giải:
- Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
- Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
- Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
- Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
- Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x
ad/ad..
- Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x
bd/bd.
- Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Ví dụ 2: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp 3 cặp gen được:
59% thân cao, hạt nhiều, chín sớm.
16% thân cao, hạt ít, chín muộn.
16% thân thấp, hạt nhiều, chín sớm.
9% thân thấp, hạt ít, chín muộn.
Biện luận tìm kiểu gen F1 và quy luật di truyền chi phối.
Giải:
- Xét tỷ lệ: cao/thấp = 3/1-> Aa x Aa; (A-thân cao; a- thân thấp)
- Xét tỷ lệ: nhiều/ít = 3/1-> Bb x Bb; (B- hạt nhiều; b-hạt ít)
- Xét tỷ lệ: sớm/muộn = 3/1-> Dd x Dd; (D- chín sớm; d-chín muộn)
- Xét sự di truyền của tính trạng kích thước và số lượng phân bố tỷ lệ: 59:16:16:9, đây là tỷ lệ hoán vị gen:
kiểu gen AB/ab (f=0,4)
- Xét sự di truyền của tính trạng số hạt và thời gian chín phân bố tỷ lệ: 3:1, đây là tỷ lệ liên kết gen: Kiểu
gen BD/bd
- Kết luận chung: Kiểu gen F1: ABD/abd (fA/a = 0,4)
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
5
DI TRUYỀN HỌC
5. TƯƠNG TÁC GEN & LIÊN KẾT GEN
Phương pháp chung:
- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng, xem tính trạng nào tương tác, tính trạng nào phân li.
- Qui ước gen cho từng tính trạng.
- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (dựa vào dấu hiệu 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng, giảm biến dị
tổ hợp, thường tổng tỷ lệ là 16 hoặc 8).
- Xác định kiểu gen dị hợp đều hay dị hợp chéo, căn cứ vào loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất hoặc ít kiểu
gen nhất)
- Xác định kiểu gen P.
(Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp
Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B
phải biện luận lấy 1 trường hợp).
Ví dụ 1: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 11 thân cao quả đỏ; 4 thân cao quả vàng; 1 thân thấp quả đỏ.
Biện luận tìm kiểu gen P?
Giải:
- Xét tính trạng: cao/thấp = 15/1 tương tác gen, kiểu gen: AaBb x AaBb.
Qui ước: kiểu gen aabb thân thấp, các kiểu gen còn lại thân cao.
- Xét tính trạng: quả đỏ/quả vàng = 3/1 phân li, kiểu gen: Ddx Dd, D- quả đỏ, d –quả vàng.
- Nhận thấy 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng mà tổng tỷ lệ kiểu hình là 16, vậy cặp gen Dd phải liên kết
với cặp Aa hoặc cặp Bb.
- Do xuất hiện kiểu hình thân thấp quả đỏ (aabb D-) nên kiểu gen dị hợp chéo.
- Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.
Ví dụ 2: Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời
con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các
gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến
và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
ABD AbD
.
abd aBd
B.
AD
AD
Bb
Bb.
ad
ad
C.
Bd
Bd
ABd Abd
Aa
Aa. D.
.
bD
bD
abD aBD
Giải:
- Theo bài ra ta có: Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ
9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính
trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Vậy:
- Phép lai giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen nhưng lại thu được 9 + 3 + 4 = 16 tổ hợp, không có đột biến và
hoán vị gen xảy ra trong giảm phân chứng tỏ đã có hai cặp gen nào đó liên kết hoàn toàn với nhau trên một
cặp NST và một cặp gen nào đó phân li độc lập nên ta dễ dàng loại được hai đáp án là A và D
- Tỉ lệ 9 : 3: 4 là tỉ lệ của tương tác bổ trợ theo đúng qui ước của bài toán đưa ra dùng bảng pennet tính toán
ta đưa ra đáp án cần chọn là đáp án B.
AD
AD
Bb
Bb.
ad
ad
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
6
DI TRUYỀN HỌC
6. TƯƠNG TÁC GEN & HOÁN VỊ GEN
Phương pháp chung:
- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng, xem tính trạng nào tương tác, tính trạng nào phân li.
- Qui ước gen cho từng tính trạng.
- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (dựa vào dấu hiệu 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng, tăng biến dị
tổ hợp).
- Xác định kiểu gen dị hợp đều hay dị hợp chéo, căn cứ vào loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất hoặc ít kiểu
gen nhất)
- Xác định tần số hoán vị gen.
- Xác định kiểu gen P.
(Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp Aa BD/bd hoặc Bb
AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B phải biện luận lấy 1
trường hợp).
Ví dụ 1: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây
hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?
Giải:
- Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo
kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb.
- Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1 chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x
Dd, D- kép, d- đơn.
- Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn
toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa.
- Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn(A-B- dd) do vậy kiểu gen P là dị
hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.
- Gọi tần số hoán vị là x, từ tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ dạng đơn (A-B- dd) = 0,0675 ta có phương trình: 3/4(2x/2.
1-x/2) = 0,0675 => x = 20%.
- Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau, tần số hoán vị 20%.
Ví dụ 2: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 4591 quả dẹt, ngọt; 2158 quả dẹt, chua;
3691 quả tròn, ngọt; 812 quả tròn chua; 719 dài ngọt; 30 quả dài chua. Biện luận tìm kiểu gen P.
Giải:
- Xét tính trạng dạng quả: dẹt/tròn/dài = 9/6/1 tính trạng dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập chi
phối theo kiểu tương tác 9:6;1, kiểu gen có A và B quả dẹt,kiểu gen chỉ có A hoặc B – quả tròn, còn lại
kiểu gen aabb- quả dài, kiểu gen P: AaBb x AaBb.
- Xét tính trạng vị quả: ngọt/chua = 3/1 chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x
Dd, D- ngọt, d- chua.
- Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn
toàn với một trong hai cặp gen qui định dạng quả.
- Nhận thấy kiểu hình quả dài, ngọt (aabb D-) 6% lớn hơn kiểu hình quả dài, chua ( aabbdd) do vậy kiểu
gen P là dị hợp chéo, kiểu gen P là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.
- Gọi tần số hoán vị là x, từ tỷ lệ kiểu hình quả dài, chua (aabb dd) = 0,0025 ta có phương trình: 1/4(x/2 .
x/2) = 0,0025 => x = 20%.
- Kiểu gen P là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, tần số hoán vị 20%.
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
7
DI TRUYỀN HỌC
7. LIÊN KẾT GIỚI TÍNH & QUY LUẬT KHÁC
Phương pháp chung:
- Xét tỷ lệ riêng từng tính trạng.
- Xác định xem tính trạng nào do gen nằm trên NST giới tính qui định(dựa vào dấu hiệu tỷ lệ kiểu hình
phân bố không đều ở hai giới), tính trạng nào do gen trên NST thường quy đinh.
- Qui ước gen cho phù hợp.
- Xác định kiểu gen của P.
Ví dụ : (HSG lớp 12 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013-2014)
Cho P: Chim trống mỏ ngắn, lông vàng x Chim mái mỏ ngắn, lông đốm
Thu được F1:
Chim trống: 60 con mỏ ngắn, lông đốm: 30 con mỏ dài, lông đốm.
Chim mái: 59 con mỏ ngắn, lông vàng: 29 con mỏ dài, lông vàng.
Biết một gen quy định một tính trạng. Hãy giải thích kết quả của phép lai trên? Xác định kiểu gen của P?
Giải:
- Xét riêng từng tính trạng:
+ Đốm /Vàng = 1/1 → kết quả lai phân tích, tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới → Cặp gen quy định
màu lông thuộc vùng không tương đồng trên NST X, F1 lông vàng chủ yếu ở con mái → tính trạng lông
vàng là lặn (a ), tính trạng lông đốm là trội (A) → P: Xa X a (Vàng) x XA Y (Đốm)
+ Ngắn/ Dài = 2/1 là tỉ lệ của gen gây chết, sự phân ly của chim mái và chim trống như nhau → Cặp gen
quy định chiều dài mỏ nằm trên NST thường. BB: gây chết; Bb: Mỏ ngắn; bb: mỏ dài
- Xét chung 2 tính trạng: F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 2 :2 :1 :1= (2 :1)(1 :1) → Các gen quy định
tính trạng phân li độc lập.
- Kiểu gen của P: Chim trống mỏ ngắn, lông vàng Bb XaXa .
Chim mái mỏ ngắn, lông đốm : Bb XAY.
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
8
DI TRUYỀN HỌC
BẢNG THAM KHẢO
Trường hợp: Cho P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ thu được đời con có: 9 đỏ trơn : 3 đỏ nhăn : 3
trắng trơn : 1 trắng nhăn. Tìm kiểu gen đơn giản nhất của P.
Nội dung
9 đỏ trơn
3 đỏ nhăn
3 trắng trơn
1 trắng nhăn
6 đỏ trơn
3 vàng trơn
3 hồng trơn
2 đỏ nhăn
1 vàng nhăn
1 hồng nhăn
9 đỏ
3 vàng
4 trắng
9 đỏ trơn
3 đỏ nhăn
3 trắng trơn
1 trắng nhăn
6 đỏ trơn
3 vàng trơn
3 trắng trơn
2 đỏ nhăn
1 vàng nhăn
1 trắng nhăn
9 đỏ
6 vàng
1 trắng
9 đỏ trơn
3đỏ nhăn
3 trắng trơn
1 trắng nhăn
3 đỏ trơn
3 vàng trơn
1 đỏ nhăn
1 vàng nhăn
9 đỏ
3 vàng
3 hồng
1 trắng
9 đỏ
7 trắng
9 đỏ trơn
3 đỏ nhăn
3 trắng trơn
1 trắng nhăn
12đỏ
3 vàng
1 trắng
9 đỏ trơn
3 đỏ nhăn
3 trắng trơn
1 trắng nhăn
13 đỏ
3 trắng
3đỏ trơn
1đỏ nhăn
15 đỏ
1 trắng
9 đỏ trơn
3đỏ nhăn
3 trắng trơn
1 trắng nhăn
9 đỏ trơn
3 vàng trơn
3 hồng nhăn
1 trắng nhăn
9đỏ trơn
3 vàng trơn
4 trắng nhăn
9 đỏ trơn
3 vàng trơn
3 vàng nhăn
1 trắng nhăn
3 đỏ trơn
3 trắng trơn
1 đỏ nhăn
1 trắng nhăn
9 đỏ trơn
3 trắng trơn
4 trắng nhăn
9 đỏ trơn
3 đỏ nhăn
3 vàng trơn
1 vàng nhăn
12 đỏ trơn
3 vàng nhăn
1 trắng nhăn
9 đỏ trơn
3 đỏ nhăn
3 trắng trơn
1 trắng nhăn
12 đỏ trơn
3 trắng trơn
1 đỏ nhăn
3 đỏ trơn
1 đỏ nhăn
12 đỏ trơn
3 đỏ nhăn
1 trắng nhăn
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
9