LÝ THUYẾT LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:46:46 | Được cập nhật: 26 tháng 4 lúc 2:35:48 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1041 | Lượt Download: 64 | File size: 0.370321 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
DI TRUYỀN HỌC
CHUYÊN ĐỀ: LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN
1/ Thí nghiệm Moocgan
Pthuần chủng : Ruồi giấm thân xám, cánh dài x ruồi giấm thân đen, cánh cụt
F1
:
100% thân xám, cánh dài
Pa
:
♂ thân xám, cánh dài (F1)
x
♀ thân đen, cánh cụt
Fa
:
1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
* Giải thích:
- Vì Pthuần chủng và F1 cho 100% ruổi thân xám, cánh dài
→ Các tính trạng: thân xám là trội với thân đen và cánh dài là trội so
với cánh ngắn
→ F1 dị hợp 2 cặp gen (Bb,Vv)
→ B: thân xám > b: thân đen ; V: cánh dài > v: cánh ngắn
- Nếu theo quy luật phân li độc lập, ♂ F1(xám ,dài) dị hợp 2 cặp gen
khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và Fa có
4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Nhưng thực tế Fa có 2 KH với tỉ lệ
1 xám, dài :1 đen, ngắn → ruồi ♂ F1 dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân chỉ
cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, vì ruồi cái đen, ngắn đồng
hợp lặn (bb,vv) chỉ cho 1 loại giao tử
- Chứng tỏ 2 cặp gen (Bb, Vv) quy định 2 cặp tính trạng phải
cùng nằm trên một cặp NST nên cùng phân li và tổ hợp với nhau trong
quá trình giảm phân, thụ tinh đưa đến sự di truyền đồng thời của nhóm
tính trạng do chúng quy định
- Sơ đồ lai:
Pthuần chủng
:
x
F1
Pa
:
:
♂ F1
x
♀
Fa
:
1
:
1
2/ Quy luật liên kết gen
- Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
3/ Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen
- Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn nhiều số NST, nên mỗi NST phải mang nhiều gen
- Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và
tổ hợp của nhóm gen liên kết
4/ Ý nghĩa của liên kết gen
- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
- Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạngquy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong
chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt
luôn luôn đi kèm với nhau
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
1
DI TRUYỀN HỌC
CHUYÊN ĐỀ: HOÁN VỊ GEN
1/ Thí nghiệm Moocgan
Pthuần chủng : Ruồi giấm thân xám, cánh dài
x
ruồi giấm thân đen, cánh cụt
F1
:
100% thân xám, cánh dài
Pa
:
♂ thân xám, cánh dài (F1)
x
♀ thân đen, cánh cụt
Fa
:
0,415 thân xám, cánh dài : 0,415 thân đen, cánh cụt
0,085 thân xám, cánh cụt : 0,815 thân đen, cánh dài.
* Giải thích:
- Vì Pthuần chủng và F1 cho 100% ruổi thân xám, cánh dài
→ Các tính trạng: thân xám là trội với thân đen; cánh dài là trội so
với cánh ngắn
→ Ruồi ♀ F1 dị hợp 2 cặp gen (Bb,Vv)
→ B: thân xám > b: thân đen ; V: cánh dài > v: cánh ngắn
- Ở Fa có 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau khác với tỉ lệ 1:1:1:1
trong phân li độc lập và tỉ lệ 1:1 trong liên kết hoàn toàn
→ Ruồi ♀ F1 (Bb,Vv) khi giảm phân chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không
bằng nhau, vì ruồi ♂ đen, ngắn (bb,vv) chỉ cho 1 loại giao tử
-Chứng tỏ:
+ Các gen chi phối màu sắc thân và hình dạng cánh khi nằm
trên cùng một cặp NST đã liên kết không hoàn toàn với nhau
+ Ruồi ♀F1 dị hợp 2 cặp khi giảm phân tạo 4 loại giao tử
o 2 loại giao tử hoán vị : Bv = bV = 0.085 (tỉ lệ thấp)
o 2 loại giao tử liên kết : BV = bv = 0.415 (tỉ lệ cao)
→ Tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị phản ánh tần số hoán vị gen
- Sơ đồ lai:
Pthuần chủng :
x
F1
:
Pa
:
Fa
:
♂ F1
0,415
: 0,085
x
: 0,085
♀
: 0,415
2/ Quy luật hoán vị gen
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn
đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới
3/ Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc
của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị)
giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng
- Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu,
càng dễ xảy ra hoán vị gen
4/ Ý nghĩa của liên kết gen
- Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
→ cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương
đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
2
DI TRUYỀN HỌC
I.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN
Cách nhận biết: ít xuất hiện biến dị tổ hợp, kết quả lai ra 1:2:1 hoặc 3:1 với 2 cặp tính trạng. Lai 2 tính
nhưng xuất hiện tỉ lệ giống kết quả của lai 1 tính ( thần chú sơ đồ lai: trên trên; dưới dưới; chéo qua;
chéo lại)
DẠNG 1 : XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA P KHI BIẾT KIỂU HÌNH CỦA F1
Công thức
Tỉ lệ
X
3:1
X
1 :2 :1
1:1
(dựa vào đời con có xuất hiện
Nếu có: liên kết đồng
Nếu không: liên kết đối
1:1:1:1
X
X
hay không)
X
X
DẠNG 2 : SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TỶ LỆ GIAO TỬ
- Với x là số cặp NST tương đồng mang gen → Số loại giao tử: 2x
- Với a (a ≤ x) số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp → Số loại giao tử: 2x-a
-Tỷ lệ giao tử của KG bằng tích tỷ lệ giao tử từng gen
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
3
DI TRUYỀN HỌC
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN
1. Dấu hiệu nhận biết hoán vị gen
- Là quá trình lai 2 hay nhiều tính , xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập.
- Tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phân li độc lập
- Có sự biến đổi vật chất di truyền của nhiễm sắc thể
- Bài toán hoán vị gen xác định kiểu gen của các thể bố mẹ dựa vào tỉ lệ đời con mang kiểu hình lặn
2. Phương pháp giải bài tập chung
- Bước 1 : Qui ước .
- Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
- Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng
- Bước 4 : Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen
Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao == > KG : AB/ab × ab/ab
Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp == > KG : Ab/aB × ab/ab
Công thức
Tỉ lệ mỗi loại giao tử hoán vị =
Tỉ lệ giao tử
Suy ra
Tỉ lệ mỗi loại giao tử liên kết = 50% −
% kiểu hình lặn =
1
2
% ab
Nếu % ab < 25%
Giao tử hoán vị
Hoán vị gen ở một bên
Kiểu gen:
Ab
aB
Ab
x aB
f = 2 . % ab
Nếu % ab > 25%
Kiểu gen:
Giao tử liên kết
AB
AB
ab x ab
f = 100% - ( 2 . % ab )
(% ab)(% ab)= % kiểu hình lặn
Nếu % ab < 25%
Kiểu gen:
Giao tử hoán vị
Ab
Ab
x aB
aB
f = 2 . % ab
Hoán vị gen xảy ra 2 bên
Kiểu gen:
Nếu % ab > 25%
Giao tử liên kết
AB
AB
ab x ab
f = 100% - ( 2 . % ab )
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
4
DI TRUYỀN HỌC
x2 - 2 (50% - x%)
= kiểu hình (1 trội , 1 lặn )
Nếu x < 25%
Kiểu gen:
Giao tử hoán vị
AB
AB
ab x ab
f = 2 . % ab
Hoán vị xảy ra 2 bên nhưng
khác kiểu gen
Kiểu gen:
Nếu % x > 25%
Giao tử liên kết
Ab
aB
Ab
x aB
f = 100% - ( 2 . % ab )
Phép lai phân tích
f = tỉ lệ hai kiểu hình thấp nhất
cộng lại
Số cá thể hình thành HVG
f = Tổng số cá thể nghiên cứu
Công thức tính nhanh
A-B- = 50% + aabb
A-bb = 25% - aabb
aaB- = 25% - aabb
Trên một nhóm gen liên kết có
n cặp gen dị hợp
- Số loại giao tử tối đa: 2n
- Nếu có x tế bào sinh tinh hoán vị thì số loại giao tử ≤ 2x + 2
(không vượt quá 2n)
- Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử
tối đa = 2n
- Mỗi dòng tế bào có n cặp NST, xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1
cặp thì sẽ tạo ra 2n loại giao tử hoán vị và 2n loại giao tử liên kết
Có x tế bào sinh tinh của cơ
giảm phân, - Ti lệ các loại giao tử được sinh ra là = (2x – y) : (2x – y) : y : y
trong đó có y tế bào xảy ra
hoán vị gen (x ≥ y)
thể có kiểu gen
Trên một nhóm gen liên kết có
n cặp gen dị hợp. Cơ thể dị
hợp về n cặp gen này tự thụ
phấn, thu được F1. Xảy ra
hoán vị gen ở tất cả các điểm
trên NST`
P tự thụ phấn, F1 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình
đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x.
Xảy ra hoán vị gen ở hai giới
như nhau
- Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n
- Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen = Cnm . 2n-1 (m ≥1)
- Tỉ lệ F1 các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị
hợp hai cặp gen
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
5
DI TRUYỀN HỌC
P tự thụ phấn, F1 thu 4 loại
kiểu hình trong đó kiểu hình
đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x.
Hoán vị gen ở hai giới với tần
số bằng nhau
P dị hợp hai cặp gen nhưng có
kiểu gen khác nhau ( x )
thu được F1 có kiểu hình đồng
hợp lặn chiếm tỉ lệ y. Hoán vị
gen ở hai giới với tần số như
nhau
BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU sưu tầm & biên soạn
6