Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Kiểm tra giữa kì I Hóa 12 - Mã 123

8cddeefb253fb99bedc86b33b4f83228
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 17:55:58 | Được cập nhật: 20 tháng 5 lúc 0:49:31 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 316 | Lượt Download: 5 | File size: 0.065768 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

THI ONLINE LẦN 1

20H00 CHỦ NHẬT – 8/11/2020

LIVESTREAM CHỮA ĐỀ 21H15 CÙNG NGÀY

(Đề thi có 04 trang)

(Biên soạn: Thầy Tony Long – Thầy Hiếu Nguyễn)

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM 2020 - 2021

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HÓA HỌC

Mã đề: 123

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………

Số báo danh: ……………………………………………………..

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. 

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước.

  1. Tên gọi của CH3COOCH=CH2

A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. metyl propionat. D. vinyl fomat.

  1. Dung dịch được truyền trực tiếp vào máu là

A. glucozơ 5%. B. saccarozơ 5%. C. fructozơ 5%. D. saccarozơ 25%.

  1. Công thức của triolein là

A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H29COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.

  1.  Đường hoá học là

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Saccarin.

  1. Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 (n 2). B. CnH2n+2O2 (n 3). C. CnH2n-2O2 (n 2). D. CnH2n-2O4(n 3).

  1. Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ

A. 11. B. 12. C. 22. D. 6.

  1. Hợp chất CH3-NH-CH2CH3 có tên gọi là

A. đimetylamin. B. etylmetylamin. C. N-etylmetanamin. D. đimetylmetanamin.

  1. Chất nào sau đây là amin bậc ba?

A. (CH3)3N. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D. CH3NHCH3.

  1. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.

  1. Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Anilin. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Etylamin.

  1. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có công thức phân tử C4H11N là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.

  1. Chất nào sau đây không tác dụng với anilin?

A. H2SO4. B. Na2SO4. C. CH3COOH. D. Brom trong nước.

  1. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng bạc, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 8,55. B. 17,10. C. 34,20. D. 36,00.

  1. Dầu chuối là este có tên là isoamyl axetat, được điều chế từ

A. CH3OH, CH3COOH. B. C2H5COOH, CH3OH.

C. (CH3)2CHCH2OH, CH3COOH. D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH.

  1. Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl cần dùng là

A. 8,975 gam. B. 9,025 gam. C. 9,125 gam. D. 9,215 gam

  1. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

  1. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ a mol mol O2, thu được CO2 và 5,04 gam H2O. Giá trị của a là

A. 0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.

  1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ăn rau vì xenlulozơ trong rau là chất dinh dưỡng cơ bản của con người.

B. Xenlulozơ trong rau xanh bị thủy phân thành glucozơ trong cơ thể người.

C. Rau cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất cho con người.

D. Xenlulozơ có nhiều trong các hạt ngũ cốc, các loại củ.

  1. Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C4H6O2

A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

  1. Thủy phân phenyl fomat trong dung dịch KOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Tên gọi của X và Y

A. axit fomic và kali phenolat. B. axit fomic và phenol.

C. kali fomat phenol. D. kali fomat kali phenolat.

  1. Cho sơ đồ chuyn hoá: Glucozơ X CH3COOH. Biết X là chất hữu cơ đơn chức, mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng (2) là lên men giấm, phản ứng (1) là lên men rượu.

B. Trong cả hai phản ứng, đều sinh ra sản phẩm vô cơ là H2O.

C. Chất X là anđehit axetic.

D. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều cần chất phản ứng là oxi.

  1. Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. C6H5NH2. B. NH3. C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3.

  1. Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ, tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là

A. 243,90 ml B. 300,0 ml C. 189,0 ml D. 197,4 ml

  1. Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng m gam và 79,92 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat và natri stearat. Giá trị m là.

A. 24,84 gam. B. 2,76 gam. C. 16,56 gam. D. 8,28 gam.

  1. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Chất X là

A. Metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

  1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

A. 8,8 gam. B. 17,6 gam. C. 21,0 gam. D. 35,2 gam.

  1. Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 67,68%. B. 54,88%. C. 60,00%. D. 51,06%.

  1. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.

  1. Dung dịch chứa a miligam anilin làm mất màu vừa hết 60 ml nước brom 0,01M. Giá trị của a là

A. 55,8. B. 27,9. C. 18,6. D. 11,6.

  1. Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam. B. 8,94 gam. C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.

  1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 1,855 mol O2, thu được 1,32 mol CO2 và 1,21 mol H2O. Cho m gam E tác dụng hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,84 gam glixerol và dung dịch F. Cô cạn F, thu được 21,68 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 27,70%. B. 13,76%. C. 43,12%. D. 86,24%.

  1. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để tráng ruột phích.

(b) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(c) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

(d) Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

(e) Dùng dung dịch HCl để rửa sạch anilin trong ống nghiệm.

(g) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

  1. Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 190. B. 180. C. 120. D. 240.

  1. Cho các chất: glixerol, anilin, saccarozơ, gluco chưa dán nhãn được kí hiệu bằng các chữ cái X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau:

Mu th

Thuc th

Hiện tượng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

X, Y, T

Cu(OH)2 lc nhẹ

Dung dịch xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. anilin, glixerol, saccarozơ, glucozơ. B. saccarozơ, anilin, glucozơ, glixerol.

C. glixerol, saccarozơ, anilin, glucozơ. D. glixerol, glucozơ, anilin, saccarozơ.

  1. Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol Y, Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon và số mol của Y gấp 1,5 lần số mol của X). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,175 mol O2, thu được 0,11 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong 0,06 mol E là

A. 17,69. B. 36,92. C. 22,46. D. 20,39.

  1. Cho các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng glucozơ với dung dịch chứa AgNO3 và NH3.

(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin.

(c) Thuỷ phân etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.

(d) Cho nhúm bông (xenlulozơ) vào dung dịch H2SO4 70%, đun nhẹ.

(e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ ở nhiệt độ thường.

(f) Cho một ít đường mía (saccarozơ) vào dung dịch H2SO4 98%, đun nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hoá-khử là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

  1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl axetat.

+ Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất; 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

+ Bước 3: Lắc đều hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 2, có thể thay các dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH bằng các dung dịch HCl và dung dịch KOH.

(b) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều đồng nhất, không phân lớp.

(c) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(d) Sau bước 3, thêm vào bình thứ hai khoảng 5 ml dung dịch NaCl bão hòa thấy xà phòng xuất hiện và nổi lên trên.

(e) Sau bước 3, trong hai bình đều thoát ra mùi giấm đặc trưng.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

  1. Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY < 234) cần vừa đủ 0,35 mol O2. Cho 10,2 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được sản phẩm chỉ có CO2 và 0,08 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong 10,2 gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 23,1. B. 69,5. C. 46,3. D. 34,7.

  1. Hỗn hợp E gồm X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và hợp chất hữu cơ mạch hở Y (CnH2n-1O4N). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol E cần vừa đủ 1,875 mol O2, sau phản ứng thu được N2, CO2 và 1,75 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa ba muối gồm hai muối của axit cacboxylic và muối của một α-amino axit no (trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon), một ancol đơn chức và hỗn hợp hai amin đều bậc 1. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ nhất trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 54. B. 23. C. 35. D. 28.

  1. Chất hữu cơ X no, mạch hở chỉ chứa chức este và có công thức phân tử CnH10On. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai ancol Z và T (MZ < MT). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được NaCl và axit cacboxylic E.

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4.

(b) Nhiệt độ sôi của chất E lớn hơn nhiệt độ sôi của chất T.

(c) Chất T tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(d) Đề hiđrat hóa chất Z (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C), thu được anken.

(e) Đốt cháy hoàn toàn Y bằng oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O.

(f) Trong phòng thí nghiệm, từ Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

---------- HẾT ---------

Trang 7/4 – Mã đề thi 123