Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội

65260ad2195fe035f77530ac8d698562
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 5:26:50 | Được cập nhật: hôm qua lúc 5:08:11 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 533 | Lượt Download: 9 | File size: 0.3923 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 12 CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (từ bài ăn mòn kim loại) I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: 1. Thế nào là ăn mòn kim loại? ăn mòn hoá học? ăn mòn điện hoá? điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa?. 2. Điều chế kim loại: nguyên tắc, các phương pháp điều chế kim loại, định luật Faraday. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: 1. Có 2 thí nghiệm sau đây: TN1: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl. TN2: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl rồi cho thêm một giọt CuSO4. Thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa điện hoá? 2. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M trong thời gian 2800 giây với cường độ dòng điện là 5A thì khối lượng bạc bám vào catot là bao nhiêu gam? 3. Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Tính giá trị của m. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO … C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy. D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch. Câu 2. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. thực hiện sự khử các kim loại. B. thực hiện sự khử các ion kim loại. C. thực hiện sự oxi hóa các kim loại. D. thực hiện sự oxi hóa các ion kim loại. Câu 3. Khi điều chế kim loại các ion kim loại đóng vai trò là chất: A. khử. B. cho proton. C. bị khử. D. nhận proton. Câu 4. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến ? A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al. Câu 5. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 6. Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 1 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl B. Thép cacbon để trong không khí ẩm C. Đốt dây Fe trong khí O2 D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 9: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4. B. Đốt dây Al trong bình đựng khí O2. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 10: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuCl2. C. Nhúng dây Al vào dung dịch HCl. D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO4. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch AgNO3. Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Al vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 13: Cho các nhận định sau: (a) Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt. (b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. (c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 2 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH (d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 14: Cho các nhận định sau: (a) Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. (b) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối. (c) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và FeCl3 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Ngâm lá Al trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước. (b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ. (c) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá. (d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: - Cấu hình electron nguyên tử và tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. - Tính chất những hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. - Điều chế và ứng dụng. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Nêu những hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH, giải thích khi cho kim loại Na lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NH4NO3, Fe2(SO4)3, AlCl3. Bài 2: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: a) NaCl → Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3→ NaCl b) CaCl2 → Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 c) Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 Bài 3: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi: a) cho dd NH3 dư vào dd AlCl3. b) cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3. c) cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại. d) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 3 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH e) cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2. f) Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong từng dãy sau, viết PTHH của các phản ứng xảy ra: a) 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3. b) 4 kim loại: Na, Ca, Fe, Al. c) 3 dd không màu: NaCl, BaCl2, AlCl3. Bài 5: a) Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định công thức của muối đã điện phân. b) Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 2,24 lít H2 (đktc). Tìm tên 2 kim loại kiềm trên. Bài 6: Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dd có hoà tan 3,2 gam NaOH. Xác định số gam muối được sinh ra. Bài 7: Cho từ từ dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Xác định tên kim loại A và B. Bài 9: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài 10: Sục V lít CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 gam kết tủa. Xác định V. Bài 11: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al – Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít H2 ( đktc). Nếu cũng cho một khối lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít H2 (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim trên? Bài 12: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được 5,6 lít hỗn hợp khí A gồm N2O và một khí X (đktc). d A/H2 = 22,5. Xác định khí X và m? Bài 13: Cho 0,54g bột Al tác dụng với 250 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dd A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đktc). a) Tính d B/H2. b) Tính CM các chất trong dd A. Bài 14: Cho 3,42 g Al2(SO4)3 tác dụng với 25ml dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 0,78 gam chất kết tủa. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. Bài 15: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 g hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3. Hỗn hợp sau phản ứng hòa tan vào dd HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Biết H các phản ứng là 100%. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Câu 1: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Muối NaHCO3 không phản ứng với dung dịch NaOH. C. Đun nước cứng lâu ngày sẽ tạo thành lớp cặn ở đáy ấm. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 4 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH D. Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3 xảy ra hai phản ứng. B. Muối NaHCO3 tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 ở nhiệt độ thường. C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. D. Kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ. B. Muối NaHCO3 tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 khi đun nóng. C. Nhôm không thể phản ứng với lưu huỳnh. D. Đun nóng nước có tính cứng tạm thời, thu được nước mềm. Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho Na2O tác dụng với nước, thu được dung dịch NaOH. B. Muối NaHCO3 tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2. C. Không dùng cốc nhôm để đựng nước vôi trong. D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được muối trung hòa. Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại K được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa. B. Dung dịch muối NaHCO3 có tính axit. C. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa. D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 không thu được kết tủa. Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại kiềm dễ dàng khử nước ở nhiệt độ thường. B. Natri cacbonat là chất rắn, màu trắng. C. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al. D. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Na phản ứng với O2 ngay ở điều kiện thường. B. Muối Na2CO3 bị nhiệt phân tạo thành CO2 và Na2O. C. Đun nóng nước có tính cứng tạm thời, thu được kết tủa. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 5 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH D. Kim loại nhôm tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai? A. Muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2. B. Nước cứng tạm thời chứa các anion SO 4 2  và Cl . C. Tên gọi khác của NaOH là xút ăn da. D. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, thấy kết tủa tạo thành sau đó tan hết. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. Muối NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy. B. Ba(HCO3)2 là chất có tính lưỡng tính. C. Al(OH)3, NaHCO3, Al là các chất lưỡng tính. D. Làm mềm nước cứng bằng cách làm giảm nồng độ Ca2+ , Mg2+ . Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai? A. Muối NaHCO3 không bị nhiệt phân hủy. B. Dùng dung dịch Na3PO4 để làm mềm nước cứng vĩnh cửu. C. Không thể điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3. D. Nước cứng tạm thời chứa muối Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. Câu 12: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. Ca. B. Li. C. Na. D. K. Câu 13: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 39,40. C. 9,85. D. 19,70. Câu 15: Cho A, B, C là ba hợp chất của cùng một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa sang màu vàng. A tác dụng với CO2 tạo thành B. A tác dụng với B tạo thành C. Nung B ở nhiệt độ cao thấy giải phóng CO2. Dẫn CO2 vào dung dịch của C thì tạo thành B. Công thức của B là A. NaHCO3 B. KHCO3 C. K2CO3 D. Na2CO3 Câu 16: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là A. Na B. Li C. K D. Rb Câu 17. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,2M sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020 B. 0,030 C. 0,015 D. 0,010 Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 6 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 18: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là A. NO2 B. N2O C. N2 D. NO + 2+ 2+ Câu 19: Một cốc nước có chứa các ion: Na (0,02 mol), Mg (0,02 mol), Ca (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm B. có tính cứng vĩnh cửu C. có tính cứng toàn phần D. có tính cứng tạm thời Câu 20: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3 B. HCl, NaOH, Na2CO3 C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3 D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3 Câu 21. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,79. B. 19,70. C. 7,88. D. 23,64. Câu 22: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Zn, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Câu 23: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. Fe(NO3)3. B. Ca(HCO3)2. C. CuSO4. D. AlCl3. Câu 24. Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 25,95 gam. C. 103, 85 gam. D. 77,86 gam. Câu 25: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra x mol khí H2 Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là A. y =2x B. x = y C. x = 4y D. x = 2y Câu 26: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 người ta lần lượt A. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). B. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). C. Dùng dung dịch NaOH ( dư), Dung dịch HCl (dư) rồi nung nóng. D. Dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư) rồi nung nóng. Câu 27. Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ % dung dịch NaOH đã dùng là A. 9% B. 12% C. 13% D. 9% hoặc 13% Câu 28. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y, khối lượng kim loại trong Y là A. 16,6 gam B. 11,2 gam C. 5,6 gam D. 22,4 gam. CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: - Cấu hình electron nguyên tử, ion. - Tính chất, ứng dụng, điều chế các kim loại sắt, crom, đồng. - Tính chất các hợp chất của crom, sắt, đồng. - Tính chất và ứng dụng của một số kim loại quan trọng khác. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 7 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Cho: Cr (Z = 24); Fe ( Z = 26); Cu ( Z = 29). Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử và ion sau: Fe, Fe2+, Fe3+, Cr, Cr3+, Cu, Cu+, Cu 2+. Bài 2: Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau : a) Nhỏ dd KOH vào dd K2Cr2O7. b) Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch gồm KMnO4 và H2SO4. c) Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch gồm K2Cr2O7và H2SO4. Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng chứng minh: a) Tính khử: Cr > Fe > Cu b) FeCl3, Fe2O3: có tính oxi hóa c) FeO, FeCl2: có tính khử và tính oxi hóa d) Cr2O3, Cr(OH)3: có tính lưỡng tính. e) CrO3: là oxit axit và là chất oxi hóa mạnh. Bài 4: Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: FeCl2, FeCl3, CuCl2, CrCl3. Bài 5: a) Fe có thể tan trong các dung dịch nào sau đây: AlCl3, FeCl3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nguội, HCl, CuCl2. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Xác định thành phần dung dịch thu được sau phản ứng trong các trường hợp sau: - Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng. - Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. - Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. - Nung hỗn hợp Cu(OH)2, Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Bài 6: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Tìm giá trị của V. Bài 7: Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd chứa 25,05 g hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn. Tính thể tích dd NaOH đã dùng. Bài 8: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu? Bài 9: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Hỏi đã dùng bao nhiêu tấn quặng? Bài 10: Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (đktc). Tính lượng Fe thu được. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1 : Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào có tính chất bền vững trong không khí, nước nhờ có lớp màng oxit rất mỏng, rất bền vững bảo vệ ? A. Fe và Al. B. Al và Cr. C. Fe và Cr. D. Mn và Al. Câu 2 : Tìm phản ứng đúng ? A. Cr2 O7 2 C. 2 CrO 4 2 + H2O  2 Cr2 O4 + 2H+  Cr2 O7 2 2 + 2H+. + H2O. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 B. Cr2 O7 D. Cr2 O7 2 + 2OH-  2 Cr2 O4 2 + 6H+  Cr2 O4 2 2 + H2O. + 3H2O. Trang 8 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 3 : Sục khí Cl2 vào dd CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là : A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O. B. NaClO3, Na2CrO4, H2O. C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O. Câu 4 : Cho phản ứng : ...Cr + Sn2+  ...Cr3+ + Sn. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5 : Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH  X + NaBr + H2O. X có thể là : A. Na2Cr2O7. B. Na2CrO4. C. CrBr3. D. NaCrO2. Câu 6 : dd X có màu đỏ da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dd dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Từ dd có màu vàng tươi thu được nếu cho thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dd lại dần dần trở lại đỏ da cam. Xác định dd X ? A. dd K2Cr2O7. B. dd KMnO4. C. dd K2CrO4. D. dd Br2. Câu 7 : Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất ? A. Tóc. B. Răng. C. Máu. D. Da. Câu 8 : Chất nào sau đây không thể oxi hoá Fe thành Fe3+ ? A. S. B. Br2. C. AgNO3. D. H2SO4đặc,nóng. Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là sai : A. Sắt kim loại có thể tác dụng được với muối sắt. B. Fe3+ bị sắt kim loại khử thành Fe2+. C. Một kim loại có thể tác dụng được với muối clorua của nó. D. Fe2+ bị sắt kim loại khử thành Fe3+. Câu 10 : Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng dd nào sau đây để loại tạp chất ra khỏi tấm kim loại vàng ? A. dd CuSO4 dư. B. dd FeSO4 dư. C. dd Fe2(SO4)3 dư. D. dd ZnSO4 dư. Câu 11 : Cho phản ứng : aFe + bHNO3  cFe(NO3)2 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng : A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 12 : Có các phương trình hoá học : 1. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O. 2. Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Fe. 3. 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2. 4. FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl. Những phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của hợp chất sắt III là : Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 9 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. 2, 3, 4. B. 2, 3. C. 1, 4. D. 1, 2. Câu 13 : Trong các chất sau Fe, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3. Những chất có cả tính oxi hoá và tính khử là : A. FeO, FeCl2, FeSO4. B. Fe, FeCl2, FeCl3. C. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3. D. Fe, FeO, Fe2O3. Câu 14 : Có các phương trình hoá học : 1. FeO + CO  Fe + CO2. 2. 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3. 3. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3. 4. 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO. 5. FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O. Những phương trình hoá học minh hoạ tính khử của hợp chất sắt II là : A. 2, 3, 4. B. 1, 4, 5. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4. Câu 15 : Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn : CaCl2, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NH4Cl. Dùng kim loại nào sau đây để phân biệt được 5 dd trên ? A. Mg. B. Al. C. Na. D. Cu. Câu 16 : dd NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. FeCl3, MgO, CuO, HNO3, NH3, Br2. B. H2SO4, CO2, SO2, FeCl2, FeCl3, NO2, Cl2. C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3, ZnO, Zn(OH)2. D. Al, Al2O3, MgO, H3PO4, MgSO4, MgCl2. Câu 17 : Nung nóng hh Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được một chất rắn. Thành phần của chất rắn gồm : A. MgO, FeO. B. Mg(OH)2, Fe(OH)2. C. Fe, MgO. D. MgO, Fe2O3. Câu 18: Sắt có số thứ tự là 26, cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p63d64s2 B. 1s22s22p63s23p64s23d4 C. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p63d5 Câu 19. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Xiđerit. Câu 20. Phát biểu không đúng là A. hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr (VI) có tính oxi hóa mạnh. B. các hợp chất: Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. C. các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl còn Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicrmat, muối này sẽ chuyển thành muối cromat. Câu 21: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. Câu 22: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được . A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 D. 0,12 mol FeSO4 Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 10 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 23. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tốt đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92 B. 3,20 C. 0,64 D. 3,84 Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là A. Zn. B. Cr. C. Al. D. Mg. Câu 25: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO;75% B. Fe2O3 ;75% C. Fe3O4 ; 65% D. Fe3O4 ;75% Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,4 B. 28,7 C. 10,8 D. 68,2 Câu 27: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,08. B. 3,20. C. 4,48. D. 4,72. Câu 28: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 B. 6,72 C. 4,48. D. 3,36 Câu 29: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại: Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 48,8 B. 42,6 C. 47,1 D. 45,5 Câu 30: Để điềm chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tốt thiểu là A. 81,0 gam B. 54,0 gam C. 40,5 gam D. 45,0 gam Câu 31: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3 Câu 32: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là A. 1,008 lít. B. 0,672 lít. C. 2,016 lít. D. 1,344 lít. CHƯƠNG 8: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: Biết cách nhận biết một số cation, một số anion trong dung dịch và một số chất khí vô cơ. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt: a) 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. b) 3 chất rắn trong 3 lọ riêng biệt gồm Al, Mg và Al2O3 Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 11 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH c) 5 dung dịch đựng trong 5 lọ không nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl d) 4 dung dịch đựng trong 4 lọ hóa chất không nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3. e) 3 dung dịch natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M). Bài 2: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là chất nào? Bài 3: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào để có thể phân biệt hai khí SO2 và CO2 ? Bài 4: Có các chất: H2SO4 đặc, P2O5, CaO, CuSO4 , NaOH. Chất nào có thể làm khô khí: a) NH3, b) H2S, c) CO2, d) Cl2. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khi H2S là: cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. NaOH C. NaHS D. Pb(NO3)2 Câu 2: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4 B. CH4 và NH3 C. SO2 và NO2 D. CO và CO2 Câu 3: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể dùng làm chất tẩy màu. Khí X là A. NH3 B. CO2 C. SO2 D. O3 Câu 4: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3. Câu 5: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. nước Brom B. dung dịch NaOH đặc C. dung dịch Ba(OH)2 D. CaO Câu 6: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Đề cương học kỳ II-Năm học 2020 - 2021 Trang 12