ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 11 tháng 4 2019 lúc 9:40:43 | Được cập nhật: hôm qua lúc 8:19:58 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 500 | Lượt Download: 1 | File size: 0.017541 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Bài giảng Hóa học và vấn đề môi trường
- Tài liệu Hóa học khối 12
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
- Đề kiểm tra cuối học kì I- SGD Thái Bình- Năm học 2020- 2021
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 12 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021..
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Hóa học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- LUYỆN TẬP HÓA HỌC 12 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT
I. Nguyên tắc điều chế kim loại
Trong thiên nhiên, chỉ có một số ít kim loại như vàng, platin,... tồn tại ở dạng tự do, h ầu
hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở dạng hợp chất. Trong hợp chất, kim loại tồn tại dưới
dạng ion dương Mn+.
Muốn điều chế kim lo ại, ta ph ải kh ử ion kim lo ại thành nguyên t ử.
Vậy : Nguyên tắc điều chế kim lo ại là kh ử ion kim lo ại thành nguyên t ử.
Mn+ + ne ® M
II. Các phương pháp điều chế kim loại
1. Phương pháp nhiệt luyện
Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb đ ược đi ều ch ế b ằng
phương pháp nhiệt luyện, nghĩa là khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt đ ộ cao b ằng các
chất khử thông thường như C, CO, H2, Al. Ví dụ :
o
t
PbO + H2 ¾¾® Pb + H2O
to
Fe2O3 + 3CO ¾¾® 2Fe + 3CO2
Phương pháp này được dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp.
Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là cacbon.
2. Phương pháp thuỷ luyện
Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung môi thích h ợp nh ư dung d ịch H 2SO4,
NaOH, NaCN,... để hoà tan kim loại hoặc hợp chất của kim lo ại và tách ra kh ỏi ph ần không
tan có trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này bằng kim loại có tính kh ử mạnh nh ư
Fe, Zn, ...
Ví dụ : Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng.
Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu¯
Hoặc dùng Zn để khử ion Ag+ trong dung dịch muối bạc.
Zn + 2AgNO3 ® Zn(NO3)2 + 2Ag¯
Zn + 2Ag+ ® Zn2+ +2Ag¯
3. Phương pháp điện phân (xem bài sự điện phân)