Đề tuyển sinh vào 10 Bình Định có đáp án năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 6 tháng 8 2021 lúc 14:32:29 | Được cập nhật: 19 giờ trước (3:54:08) | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 264 | Lượt Download: 2 | File size: 0.219136 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 trường THCS Nam Tiến
- Đề thi tuyển sinh vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần 4 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Vân Khánh Đông năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần VIII năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần X năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 năm 2020-2021
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 9 năm 2021-2022
- Đề ôn thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Phan Bội Châu
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT
NĂM HỌC 2021 – 2022
TG: 120 phút
Ngày thi: 11/6/2021
(Môn thi thứ 3: Môn anh văn)
Bài 1: ( 2,0 điểm)
1. Cho biểu thức:
Với ( x > 0;
)
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm giá trị của P khi
2. Giải hệ phương trình:
Bài 2: ( 2,0 điểm)
1. Cho phương trình: x2 – ( m + 3)x – 2m2 + 3m = 0 ( m là tham số). Hãy tính giá trị của m để x = 3
là nghiệm của phương trình và xác định nghiệm còn lại của phương trình ( nếu có).
2. Cho Parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = ( 2m + 1)x – 2m ( m là tham số). Tìm m để (P)
cắt (d) tại hai điểm phân biệt A(x1, y1); B(x2, y2) sao cho y1 + y2 – x1.x2 = 1
Bài 3: ( 1,5 điểm)
Một xe máy khởi hành tại địa điểm A đi đến địa điểm B cách A 160 km, sau đó 1 giờ, một ô tô đi
từ B đến A. Hai xe gặp nhau tại địa điểm C cách B 72 km. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe
máy 20 km/h. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 4: (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC có
nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M là trung điểm của BC,
đường thẳng OM cắt cung nhỏ BC tại D, cắt cung lớn BC tại E. Gọi F là chân đường vuông góc hạ từ E
xuống AB, H là chân đường vuông góc hạ từ B xuống AE.
a) Chứng minh tứ giác BEHF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
.
c) Đường thẳng MF cắt AC tại Q. Đường thẳng AC cắt AD, AB lần lượt tại I và K. Chứng minh:
và
.
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Cho a, b, c là các số dương thõa
. Chứng minh rằng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: ( 2,0 điểm)
1. Cho biểu thức:
a) Rút gọn P.
Với ( x > 0;
)
b) Ta có:
Khi đó:
2. Giải hệ phương trình:
Vậy nghiệm của hệ Phương trình là:
Bài 2: ( 2,0 điểm)
1. Cho phương trình: x2 – ( m + 3)x – 2m2 + 3m = 0 ( m là tham số).
Khi x = 3, ta có phương trình: 9 – ( m +3).3 – 2m2 + 3m = 0
9 -3m – 9 – 2m2 + 3m = 0
m=0
Theo Vi-et, ta có:
Do đó:
Vậy: m = 0, nghiệm còn lại của phương trình x2 = 0
2. Cho Parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = ( 2m + 1)x – 2m ( m là tham số).
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
x2 = ( 2m + 1)x – 2m
x2 - ( 2m + 1)x + 2m = 0 (*)
Biệt thức:
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khi
Hay: (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt khi
Với x1, x2 là các hoành độ giao điểm của (P) và (d) thì
Khi đó: y1 + y2 – x1.x2 = 1
Theo Vi-et, ta có:
m = 0 hoặc
( loại)
Vậy khi m = 0 thì (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt A(x1, y1); B(x2, y2) sao cho y1 + y2 – x1.x2 = 1
Bài 3: ( 1,5 điểm)
Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy. ĐK x > 0
Vận tốc của ô tô là: x +20(km/h)
Thời gian của xe máy đi là
( giờ)
Thời gian của ô tô đi là
( giờ)
Theo đề bài ta có phương trình:
x1= 40; x2 = - 44 ( loại)
Vậy: Vận tốc của xe máy là 40 Km/h
Vận tốc của ô tô là 60 Km/h
Bài 4: (3,5 điểm)
a) Chứng minh tứ giác BEHF là tứ giác nội tiếp.
Ta có:
(gt)
Hai điểm H và F cùng nhìn đoạn BE dưới hai góc bằng nhau nên tứ giác BEHF nội tiếp trong
đường tròn đường kính BE.
b) Chứng minh
.
Tương tự: Tứ giác BEFM nội tiếp
Ta có:
Mà:
Mặt khác:
( Cùng chắn
( Cùng chắn
)
)
( Cùng chắn
Do đó:
Suy ra:
BH//MF
Ngoài ra:
Vậy:
Cùng chắn
E
)
)
H
Q
c) Chứng minh:
và
O
.
Ta có: D là điểm chính giữa của cung nhỏ
Suy ra:
B
K
F
I
M
Hay: AD là tia phân giác của
C
Mà:
(
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) D
Do đó: AE là tia phân giác góc ngoài đỉnh A của tam giác ABC
Trong tam giác FAQ có AE vừa là đường cao vừa đường phân giác nên cân tại A.
; AE là trung trực của FQ
Trong
có AI là tia phân giác trong, AE là tia phân giác góc ngoài đỉnh A.
;
;
Vậy :
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Ta có:
Áp dụng BĐT cosi:
Tương tự:
Nhân từng vế 3 BĐT ta được:
A
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------