SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đề thi gồm 02 trang)
|
KỲ THI TUYỂN
SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Dành cho học sinh thi vào lớp
chuyên Sinh
Thời gian làm bài 150 phút, không
kể thời gian giao đề.
|
Câu 1.(1,0điểm)
Trình bày những sự kiện xảy ra
trong giảm phân có thể tạo ra biến
dị di truyền. Vì sao biến dị tổ
hợp xuất hiện nhiều ở hình thức
sinh sản hữu tính?
Câu 2. (1,0 điểm)
a.Thế nào là loài ưu
thế, loài đặc trưng?
b. Trong một hệ sinh thái, xét 2
quần thể Thỏ và Ngựa
vằn. Giả sử chúng có các điều
kiện sống giống nhau và đều bị
con người khai thác quá mức như
nhau thì quần thể nào có khả
năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích.
Câu 3.(1,0 điểm)
a. Phân biệt cặp nhiễm
sắc thể kép với
cặp nhiễm sắc thể
tương đồng.
b. Cho 2 hợp tử A vàB.
Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên
tiếp, môi trường nội bào cung cấp
nguyên liệu tạo nên 84 nhiễm
sắc thể. Hợp tử
B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo
ra các tế bào con chứa tổng số
256 nhiễm sắc thể,
trong đó ở lần nguyên phân thứ
3 có 1 tế bào bị rối loạn
phân li xảy ra ở tất cả các cặp
nhiễm sắc thể, các tế bào còn
lại phân li bình thường.Xác
định bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của
mỗi hợp tử.
Câu 4.(1,0 điểm)
a. GenBcó
chiều
dài
153nm
và
có
1169l
iênkết
hiđrô
bị
đột
biến
thành
gen
b.Cặp
gen
Bb
tự
nhân
đôi
2 lần
liên tiếp môi
trường
nội
bào
cung
cấp
1083
nuclêôtit
loại
A
và
1617
nuclêôtit
loại
G.
Xác
định số
nuclêôtit
mỗi
loại của gen
B
và xác định dạng
đột
biến
đã
xảy
ra
với
gen
B.
b. Lai
giữa hai thể tứ bội P: DDdd
DDdd.
Biết quá trình giảm phân và
thụ tinh diễn ra bình thường. Xác
định tỉ lệ giao tử của P và
xác
định tỉ
lệ kiểu gen Dddd ở F1?
Câu 5. (1,0
điểm)
a. Phát
biểu nội dung quy luật phân li theo quan điểm
của Menđen.
b. Trình
bày điều kiện bắt
buộc để các cặp alen Aa và BB di
truyền theo quy luật phân li độc lập
và di truyền theo quy luật di truyền liên
kết gen.
Câu 6.(1,0
điểm)
Một
quần thể thực vật hạt kín ở
thế hệ xuất phát (P) có 2/5 số
cây có kiểu gen AA, 2/5 số cây có
kiểu gen Aa và 1/5 số cây có kiểu
gen aa. Xác định tỷ lệ kiểu gen
AA ở thế hệ tiếp theo (F1)
trong trường hợp quần thể trên tự
thụ phấn bắt buộc và giao phấn
ngẫu nhiên.
Câu 7.(1,0
điểm)
a. Công
nghệ sinh học là gì? Gồm có
những lĩnh vực nào?
b. Từ
cây mẹ tạo ra các cây con, để
cây con vẫn giữ nguyên được
đặc tính của cây mẹ người
ta phải sử dụng hình thức sinh sản
nào? Cơ sở khoa học của hình
thức sinh sản đó là gì?
Câu 8.(1,0
điểm)
a. Trình
bày điều kiện để một nhóm
cá thể đang sống trong một khoảng
không gian xác định là một quần
thể?
b. Tỉ
lệ giới tính của quần thể thay
đổi phụ thuộc chủ yếu vào
yếu tố nào?
Câu 9. (1,0
điểm)
Ở lúa, cho lai giữa 2 cá
thể thuần chủng thân cao, hạt tròn,
gạo trong với thân thấp,
hạt dài, gạo đục, F1
thu được toàn cây
thân cao, hạt tròn, gạo đục. Cho
F1
giao phấn với nhau thu được F2
gồm:6 thân cao, hạt tròn, gạo đục:
3 thân cao, hạt tròn, gạo trong: 3 thân
cao, hạt dài, gạo đục: 1 thân
thấp, hạt tròn, gạo trong: 2 thân
thấp, hạt tròn, gạo đục: 1 thân
thấp, hạt dài, gạo đục.
a. Xác
định các quy luật di truyền chi phối
phép lai trên.
b. Xác
định kiểu gen của P và F1
Câu 10. (1,0
điểm)
Sơ đồ phả
hệ sau đây mô tả về một bệnh
di truyền ở người do gen quy định.
-
Cặp vợ
chồng số 13 và 14 sinh được 2
người con. Tính xác suất để
cả hai người con đều là
gái
và không bị bệnh.
Biết
rằng không có đột biến xảy
ra.
———— Hết————
Cán bộ coi thi
không giải thích gì thêm.
Họ
và tên thí sinh:……………………………………………….;
SBD:………………………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(HDC
gồm 03 trang)
|
KỲ
THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊNNĂM HỌC
2017-2018
HƯỚNG DẪN
CHẤM MÔN: SINH HỌC
|
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
1
|
*Những sự kiện xảy ra trong giảm
phân có thể tạo ra biến dị di
truyền:
-
Tiếp hợp và trao đổi chéo cân
từng đoạn tương ứng giữa 2
NST tương đồng và hiện tượng
phân li độc lập của các nhiễm
sắc thể, tạo ra nhiều loại giao tử
khác nhau về nguồn gốc NST, qua thụ
tinh tạo nên các biến dị tổ
hợp ………………………………………..
-
Tiếp hợp lệch và trao đổi chéo
không cân giữa các NST tương
đồng dẫn đến đột biến
mất đoạn và lặp đoạn NST
………………………………………………..………………
-
Hiện
tượng phân li không bình thường
ở kì sau của giảm phân dẫn
đến các đột biến dị bội
và đa bội. ……………………………………..………………………………………
*
Biến
dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở
hình thức sinh sản hữu tính:
Sinh
sản hữu tính xảy ra giảm phân
và thụ tinh nên có sự phân
li độc lập của các cặp gen dẫn
đến tạo ra nhiều loại giao tử
khác nhau và các loại giao tử
mang gen khác nhau đó tổ hợp lại
với nhau trong thụ tinh tạo nên nhiều
loại biến dị tổ hợp………………….....
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
2
|
a. Khái niệm:
-
Loài ưu thế: Là những
loài đóng vai trò quan trọng trong
quần xã do có số lượng cá
thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt
động mạnh của chúng …………………………….
- Loài đặc trưng: Là
loài chỉ có ở 1 quần xã nào
đó hoặc là loài có số
lượng nhiều hơn hẳn các loài
khác ………………………………………………………………………..
b.
Quần
thể Thỏ có khả năng phục hồi
nhanh hơn quần thể Ngựa vằn
……………
-
Vì: Quần
thể Thỏ có tiềm
năng sinh học cao hơnNgựa
vằn
được thể hiện qua các đặc
điểm: kích thước cơ thể
nhỏ, chu kì sống ngắn, thời gian
thành thục sinh dục sớm, sinh sản
nhanh ……………………………………………………………………………..….
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
3
|
a. Phân biệt cặp NST kép với cặp
NST tương đồng:
Cặp
NST kép
|
Cặp
NST tương đồng
|
Tồn tại ở
trạng thái kép
|
Tồn tại ở
trạng thái đơn hoặc kép……..
|
(Học sinh trình bày đúng 2/3 ý
đạt 0,25 điểm)
b. Xác
định:
- Hợp tử A: Gọi bộ
NST 2nA:
Ta có: 2 nA
x(23
- 1)= 84
→2nA
= 12NST………………………………………………………………………….
-
Hợp
tử B: Gọi bộ NST là 2nB:
Ta có: (12
x 2nB)+
(2 x 4nB)
= 256
→2nB
= 16 NST ………………………………………………………………………..
|
0,25
0,25
0,5
|
4
|
a. Số
nucleotit mỗi loại của gen B:
Tổng
số
Nu là:
(153 x 10 /3,4) x 2 = 900 →
2A + 2G = 900 và 2A+3G = 1169
→ Số
nuleotit mỗi loại là:
A=T= 181 và G=X =
269........................................................
* Xác định
loại đột biến:
Gọi
số Nu loại A và loại G của gen blần
lượt là n và m→
theo bài ra ta có:
+ (22
– 1) x (181 + n) = 1083 →n
= 180
+ (22
– 1) x (269 + m) = 1617 →m
= 270
→gen
B bị đột biến thay thế cặp A-T
bằng cặp G- X để phát sinh thành
gen b ..............
b. Xác định:
- Cơ thể
DDdd cho các giao tử với tỉ lệ:
1/6DD: 4/6Dd: 1/6dd.......................................
- Tỉ lệ kiểu gen Dddd là:
2 x 4/6Dd x 1/6 dd =8/36 = 2/9
...............................................
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
5
|
a. Nội dung quy luật phân li theo Menđen:
Khi giảm phân mỗi
nhân tố di truyền trong cặp phân li
đồng đều về các giao
tử....................................................................................
b. Điều kiện:
- Điều kiện nghiệm
đúng cho QLPLĐ: Các
cặp alen Aa và BB phải nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác
nhau.................................................................................
- Điều
kiện nghiệm đúng cho QL LKG:
Các cặp alen Aa và BB phải nằm
trên cùng một cặp nhiễm sắc
thể tương đồng ………………………………………………………
|
0,5
0,25
0,25
|
6
|
- Trường hợp tự thụ phấn bắt
buộc:
Tỉ lệ kiểu gen AA = 2/5AA + 2/5x1/4AA = 5/10 =
0,5………………………………
- Trường hợp giao phấn ngẫu nhiên:
Tỉ lệ kiểu gen AA = 3/5Ax3/5A = 9/25 = 0,36
………………………………………..
|
0,5
0,5
|
7
|
a. Khái niệm:Công nghệ sinh học
là ngành công nghệ sử dụng
tế bào sống và các quá
trình sinh học để tạo ra các
sản phẩm sinh học cần thiết cho con
người ……………
* CNSH gồm các lĩnh vực:
- Công nghệ tế bào, công nghệ
chuyển nhân và phôi
- Công nghệ sinh học y - dược, xử
lí môi trường
- Công nghệ gen, công nghệ enzim
………………………………………………………
b. Dùng
hình
thứcsinh sản vô tính……………………………….……………….…….
- Cơ
sở: Sinh sản vô tính: phân bào
nguyên phân → Vật chất di truyền
không thay đổi →Đặc tính
(kiểu hình) của giống không
đổi…………………………………………….……….
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
8
|
a. Điều kiện để
1 nhóm cá thể đang sống trong 1
không gian nhất định là 1 quần
thể:
- Các cá thể đó
phải thuộc cùng 1 loài…………………………………………………..
- Các cá thể phải có khả
năng sinh sản để tạo ra những cá
thể mới..................................
b. Tỉ lệ giới tính thay đổi
phụ thuộc chủ yếu vào:
- Nhóm tuổi của quần
thể………………………………………………………………...
- Sự tử vong không đồng đều
giữa các cá thể đực và
cái..................................................
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
9
|
a.
* Quy ước: Vì Pt/c, khác nhau về
các tính trạng tương phản, F1
thu được 100% cao, tròn, đục →
Cao, tròn, đục là các tính
trạng trội so với thấp, dài,
trong.Quy ước: Alen A: Cao, alen a: thấp; alen B:
tròn, alen b: dài; alen D: đục, alen d:
trong
* Phân tích sự di truyền từng
tính trạng:
- Tính trạng chiều cao cây: Cao: Thấp
(Ở F2) = 3 : 1 → F1 x F1:
Aa x Aa→QLPL
- Tính trạng hình dạng hạt: Tròn:
Dài = 3 : 1 →F1 x F1: Bb x Bb →
QLPL
- Tính trạng độ trong: Đục:
Trong = 3 : 1 → F1 x F1: Dd x Dd →
QLPL……
* Phân tích sự di truyền đồng
thời các tính trạng:
- Phân tích sự di truyền đồng
thời 3 tính trạng: (3 cao : 1 thấp) x
(3 tròn : 1 dài) x (3 đục : 1 trong) Khác
tỉ lệ bài ra → Có hiện tượng
di truyền liên kết. (1)
- Phân tích sự di truyền tính
trạng chiều cao thân và hình dạng
hạt:(3 cao : 1 thấp) x (3 tròn : 1 dài)
= tỉ lệ bài ra → Gen quy định
tính trạng chiều cao thân phân li
độc lập với gen quy định tính
trạng hình dạng hạt. (2)
- Phân tích sự di truyền tính
trạng hình dạng hạt và độ
trong của hạt:(3 tròn : 1 dài) x (3 đục
: 1 trong) khác tỉ lệ bài ra → Gen
quy định tính trạng hình dạng
hạt di truyền liên kết với gen quy
định tính trạng độ trong. (3)
→Từ (1), (2) và (3) →QLDT chi phối
phép lai trên là quy luật phân li,
quy luật phân li độc lập và
quy luật di truyền liên kết…………………………………………………..
b. Kiểu gen P và F1:
- Kiểu gen của P:
x
.....................................................................................
-
Kiểu gen F1:
.........................................................................................................
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
10
|
Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh
hai con gái không bị bệnh:
- Bố mẹ không bị bệnh mà có
con trai, con gái bị bệnh gen gây bệnh
là gen lặn nằm trên NST
thường.......................................................................................................................
- Người đàn ông số 13 chắc
chắn có kiểu gen 1Aa (vì bình
thường nhưng có mẹ 7 bị bệnh).
- Người đàn bà số 14 bình
thường có kiểu gen là 1/3AA hoặc
2/3Aa ………………….
→ Xác suất sinh một đứa con bị
bệnh là: 2/3 x 1/2 x 1/2 = 1/6
→ Xác suất sinh một đứa con
không bị bệnh là: 1 – 1/6 = 5/6
→ Xác suất sinh một con gái không
bị bệnh là: 1/2 x 5/6 = 5/12.
→ Xác suất sinh cả hai con gái và
không bị bệnh là:
(1 x 1/3)(1/2 x 1)2 + (1 x 2/3)(1/2 x 3/4)2
= 17/96/……………………………………
|
0,25
0.25
0,5
|
TỔNG
|
10 đ
|
Ghi chú: Thí sinh
giải cách khác cho đáp án đúng
vẫn cho điểm tối đa.