Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2022 lúc 22:39:12 | Update: hôm kia lúc 17:16:47 | IP: 243.127.51.242 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 183 | Lượt Download: 1 | File size: 0.097792 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Phan Văn Trí năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Đăk Song Hiền năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 1
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 2
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT TPHCM
KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 – 2017
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Môn: Sinh học – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
Phân
Bài 18: Chu kỳ tế bào và quá
trình nguyên phân
bào
Sinh
học
vi
Nhận biết Thông hiểu
TỔNG
ĐIỂM
Câu 8: 1d
3,25 d
Câu 2: 1d
Câu 9:
0,25d
Bài 19: Giảm phân
Câu 3: 1d
Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển
hóa vật chất và năng lượng ở
Vi sinh vật
Câu 1: 1d
Câu 5: 1d
1
1,25d
Câu 9:
0,25 d
sinh
Bài 25: Sinh trưởng của Vi sinh
Câu 4: 2d Câu 6: 1d
vật
vật
Bài 29: Cấu trúc các loại virut
TỔNG ĐIỂM
Vận dụng
Câu 7: 1d
Câu 9:
0,5d
6d
4d
0,5d
2d
2d
10d
ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi: 27/04/ 2017
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Nêu khái niệm vi sinh vật. (1 điểm)
Câu 2: Trình bày kết quả của quá trình nguyên phân. (1 điểm)
Câu 3: Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân. (1 điểm)
Câu 4: Phân biệt môi trường nuôi cấy liên tục và môi trường nuôi cấy không liên tục. ( 2đ)
Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?(1đ)
Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục nên dừng lại ở pha nào để thu được số lượng vi sinh vật
tối đa? Vì sao?(1 điểm)
Câu 7: Sau một giờ, quần thể Ecoli có 512 tế bào. Hỏi số tế bào ban đầu của quần thể Ecoli là
bao nhiêu? Biết rằng cứ 20 phút Ecoli phân chia một lần.(1 điểm)
Câu 8. Có 5 tế bào sinh dưỡng, mỗi tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi số tế bào con được
tạo thành là bao nhiêu? (1 điểm)
Câu 9: Chú thích Đ cho câu có nội dung đúng và S cho câu có nội dung sai. (1điểm):
Đ/S
STT Nhận định
1
Sinh vật dị dưỡng có khả năng oxi hoá các hợp chất vô cơ đơn giản để thu
năng lượng và dùng CO2 làm nguồn cacbon.
2
Cấu tạo của virut trần gồm có lõi axít nuclêic (chỉ chứa ADN hoặc ARN) và
vỏ ngoài (là lớp photpholipit kép và prôtêin).
3
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian (giữa 2 lần phân bào) và quá
trình nguyên phân.
4
Trong tự nhiên virut có thể tồn tại độc lập mà không cần nằm trong tế bào.
------------- Hết ------------
SỞ GD&ĐT TPHCM
KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 – 2017
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Môn: Sinh học – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
Nội dung
Điểm
Nêu khái niệm vi sinh vật.
Là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới, có chung đặc điểm:
1
1,0
+ Kích thước hiển vi. 0,25d
+ Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh 0,25d
+ Sinh trưởng và sinh sản nhanh 0,25d
+ Phân bố rộng và có khả năng thích ứng cao với môi trường sống. 0,25d
Trình bày kết quả của quá trình nguyên phân.
2
Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ
NST giữ nguyên
1,0
Mỗi ý 0,25d
Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
+ Là cơ chế phát sinh giao tử ở loài sinh sản hữu tính. 0,25
3
+ Nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST
đặc trưng của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ.
0,25d
1d
+ Hiện tượng các NST kép trao đổi chéo ở Kì đầu 1 là cơ sở tạo nên sự đa dạng
các loại giao tử tạo nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa và
chọn giống 0,5 d
4
Phân biệt môi trường nuôi cấy liên tục và môi trường nuôi cấy không liên
tục.
Điểm phân
biệt
Môi trường nuôi cấy không liên tục
Môi trường nuôi cấy liên
tục
Khái niệm
- không được bổ sung chất dinh - được bổ sung thường
0,5d
dưỡng mới
xuyên chất dinh dưỡng
0,5d
- không được lấy đi các sản phẩm - lấy ra một lượng dịch
chuyển hoá
nuôi cấy tương đương
Đặc điểm
Ứng dụng
Quần thể VSV sinh trưởng theo 4 Quần thể VSV sinh trưởng
pha:
ở pha lũy thừa trong thời
Tiềm phát, Luỹ thừa, Cân bằng,Suy gian dài, mật độ VSV
tương đối ổn định.
vong
0,5d
0,5d
Nghiên cứu sự sinh trưởng của quần Sản xuất sinh khối, sản
thể VSV
xuất các hoạt tính sinh học
Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
Các NST không thể di chuyển về 2 cực của tế bào và tạo ra các tế bào tứ bội
5
1d
Hoặc
Nếu thoi phân bào bị phân hủy mà các NST đã được nhân đôi thì các nhiễm sắc
tử sẽ không thể di chuyển về các tế bào con và tạo ra các tế bào tứ bội.
Trong nuôi cấy không liên tục nên dừng lại ở pha nào để thu được số lượng
vi sinh vật tối đa? Vì sao
6
1d
Pha cân bằng. (0,5đ)
Vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. (0,5đ)
Sau một giờ, quần thể E.coli có 512 tế bào. Hỏi số tế bào ban đầu của quần
7
thể Ecoli là bao nhiêu? Biết rằng cứ 20 phút Ecoli phân chia một lần
n = t/g = 60/ 20 = 3 (0,5đ)
Nt= No. 2n→ No= Nt / 2n = 512/23 =64 tế bào.(0,5đ)
8
Có 5 tế bào sinh dưỡng, mỗi tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi số tế
bào con được tạo thành là bao nhiêu?
5. 24 = 80 ( tế bào)
1d
STT
1
Nhận định
Đ/S
Sinh vật dị dưỡng có khả năng oxi hoá các hợp chất vô cơ s
đơn giản để thu năng lượng và dùng CO2 làm nguồn cacbon.
2
Cấu tạo của virut trần gồm có lõi axít nuclêic (chỉ chứa ADN s
hoặc ARN) và vỏ ngoài (là lớp photpholipit kép và prôtêin).
9
3
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian (giữa 2 lần phân d
bào) và quá trình nguyên phân.
4
Trong tự nhiên virut có thể tồn tại độc lập mà không cần nằm s
trong tế bào.
KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 – 2017
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Môn: Sinh học – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
Phân
Bài 18: Chu kỳ tế bào và quá
trình nguyên phân
bào
Sinh
học
vi
Nhận biết Thông hiểu
TỔNG
ĐIỂM
Câu 8: 1d
3,25 d
Câu 2: 1d
Câu 9:
0,25d
Bài 19: Giảm phân
Câu 3: 1d
Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển
hóa vật chất và năng lượng ở
Vi sinh vật
Câu 1: 1d
Câu 5: 1d
1
1,25d
Câu 9:
0,25 d
sinh
Bài 25: Sinh trưởng của Vi sinh
Câu 4: 2d Câu 6: 1d
vật
vật
Bài 29: Cấu trúc các loại virut
TỔNG ĐIỂM
Vận dụng
Câu 7: 1d
Câu 9:
0,5d
6d
4d
0,5d
2d
2d
10d
ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi: 27/04/ 2017
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Nêu khái niệm vi sinh vật. (1 điểm)
Câu 2: Trình bày kết quả của quá trình nguyên phân. (1 điểm)
Câu 3: Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân. (1 điểm)
Câu 4: Phân biệt môi trường nuôi cấy liên tục và môi trường nuôi cấy không liên tục. ( 2đ)
Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?(1đ)
Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục nên dừng lại ở pha nào để thu được số lượng vi sinh vật
tối đa? Vì sao?(1 điểm)
Câu 7: Sau một giờ, quần thể Ecoli có 512 tế bào. Hỏi số tế bào ban đầu của quần thể Ecoli là
bao nhiêu? Biết rằng cứ 20 phút Ecoli phân chia một lần.(1 điểm)
Câu 8. Có 5 tế bào sinh dưỡng, mỗi tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi số tế bào con được
tạo thành là bao nhiêu? (1 điểm)
Câu 9: Chú thích Đ cho câu có nội dung đúng và S cho câu có nội dung sai. (1điểm):
Đ/S
STT Nhận định
1
Sinh vật dị dưỡng có khả năng oxi hoá các hợp chất vô cơ đơn giản để thu
năng lượng và dùng CO2 làm nguồn cacbon.
2
Cấu tạo của virut trần gồm có lõi axít nuclêic (chỉ chứa ADN hoặc ARN) và
vỏ ngoài (là lớp photpholipit kép và prôtêin).
3
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian (giữa 2 lần phân bào) và quá
trình nguyên phân.
4
Trong tự nhiên virut có thể tồn tại độc lập mà không cần nằm trong tế bào.
------------- Hết ------------
SỞ GD&ĐT TPHCM
KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 – 2017
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Môn: Sinh học – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
Nội dung
Điểm
Nêu khái niệm vi sinh vật.
Là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới, có chung đặc điểm:
1
1,0
+ Kích thước hiển vi. 0,25d
+ Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh 0,25d
+ Sinh trưởng và sinh sản nhanh 0,25d
+ Phân bố rộng và có khả năng thích ứng cao với môi trường sống. 0,25d
Trình bày kết quả của quá trình nguyên phân.
2
Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ
NST giữ nguyên
1,0
Mỗi ý 0,25d
Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
+ Là cơ chế phát sinh giao tử ở loài sinh sản hữu tính. 0,25
3
+ Nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST
đặc trưng của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ.
0,25d
1d
+ Hiện tượng các NST kép trao đổi chéo ở Kì đầu 1 là cơ sở tạo nên sự đa dạng
các loại giao tử tạo nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa và
chọn giống 0,5 d
4
Phân biệt môi trường nuôi cấy liên tục và môi trường nuôi cấy không liên
tục.
Điểm phân
biệt
Môi trường nuôi cấy không liên tục
Môi trường nuôi cấy liên
tục
Khái niệm
- không được bổ sung chất dinh - được bổ sung thường
0,5d
dưỡng mới
xuyên chất dinh dưỡng
0,5d
- không được lấy đi các sản phẩm - lấy ra một lượng dịch
chuyển hoá
nuôi cấy tương đương
Đặc điểm
Ứng dụng
Quần thể VSV sinh trưởng theo 4 Quần thể VSV sinh trưởng
pha:
ở pha lũy thừa trong thời
Tiềm phát, Luỹ thừa, Cân bằng,Suy gian dài, mật độ VSV
tương đối ổn định.
vong
0,5d
0,5d
Nghiên cứu sự sinh trưởng của quần Sản xuất sinh khối, sản
thể VSV
xuất các hoạt tính sinh học
Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
Các NST không thể di chuyển về 2 cực của tế bào và tạo ra các tế bào tứ bội
5
1d
Hoặc
Nếu thoi phân bào bị phân hủy mà các NST đã được nhân đôi thì các nhiễm sắc
tử sẽ không thể di chuyển về các tế bào con và tạo ra các tế bào tứ bội.
Trong nuôi cấy không liên tục nên dừng lại ở pha nào để thu được số lượng
vi sinh vật tối đa? Vì sao
6
1d
Pha cân bằng. (0,5đ)
Vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. (0,5đ)
Sau một giờ, quần thể E.coli có 512 tế bào. Hỏi số tế bào ban đầu của quần
7
thể Ecoli là bao nhiêu? Biết rằng cứ 20 phút Ecoli phân chia một lần
n = t/g = 60/ 20 = 3 (0,5đ)
Nt= No. 2n→ No= Nt / 2n = 512/23 =64 tế bào.(0,5đ)
8
Có 5 tế bào sinh dưỡng, mỗi tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi số tế
bào con được tạo thành là bao nhiêu?
5. 24 = 80 ( tế bào)
1d
STT
1
Nhận định
Đ/S
Sinh vật dị dưỡng có khả năng oxi hoá các hợp chất vô cơ s
đơn giản để thu năng lượng và dùng CO2 làm nguồn cacbon.
2
Cấu tạo của virut trần gồm có lõi axít nuclêic (chỉ chứa ADN s
hoặc ARN) và vỏ ngoài (là lớp photpholipit kép và prôtêin).
9
3
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian (giữa 2 lần phân d
bào) và quá trình nguyên phân.
4
Trong tự nhiên virut có thể tồn tại độc lập mà không cần nằm s
trong tế bào.