Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 1

3d051b32cce6b7b7a153e687c4c302df
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 23:00:14 | Được cập nhật: 5 giờ trước (14:40:14) | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 80 | Lượt Download: 0 | File size: 0.270017 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN SINH HỌC LỚP 10

Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Roi của vi khuẩn có vai trò giúp vi khuẩn?

A. Thụ cảm B. Tự vệ C. Di chuyển D. Sinh sản

Câu 2. Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm

A. Nhân, ti thể, lục lạp B. Nhân, ribôxôm, lizôxôm.

C. Ribôxôm, ti thể, lục lạp . D. Lizôxôm, ti thể, perôxixôm.

Câu 3. Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là

A. Lizôxôm. B. Ribôxôm. C. Gliôxixôm. D. Perôxixôm.

Câu 4: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

A. Tổng hợp bào quan perôxixôm B. Tổng hợp prôtêin

C. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc D. Vận chuyển nội bào

Câu 5: Cho các đặc điểm:

(1) Tự dưỡng (2) Có nội màng (3) Có màng nguyên sinh

(4) Có thành kitin (5) Có màng nhân (6) Có thành peptiđôglican (7) Có ribôxôm (8) Có ADN (9) Có thành xenlulôzơ

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với tế bào động vật?

A. 6 B. 4 C. 7 D. 5

Câu 6. Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì:

A. Có kích thước nhỏ B. Có tỷ lệ S/V lớn

C. Chưa có nhân hoàn chỉnh D. Sinh trưởng và sinh sản nhanh

Câu 7. Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào

A. Hồng cầu. B. Cơ tim. C. Biểu bì. D. Xương.

Câu 8: Bào quan ribôxôm không có đặc điểm nào sau đây?

A. Bên ngoài được bao bọc bởi một màng photpholipit kép

B. Làm nhiệm vụ sinh tổng hợp prôtêin cho tế bào

C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé

D. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và prôtêin

Câu 9. Các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp

A. Lipit. B. Pôlisaccarit. C. Prôtêin. D. Glucôzơ.

Câu 10. Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là

A. Ti thể. B. Bộ máy Gôngi. C. Lưới nội chất. D. Ribôxôm.

Câu 11. Ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm photphat là thành phần cấu tạo nên:

A. ADN B. Photpholipit C. Nuclêôtit D. ATP

Câu 12. Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với

A. Côfactơ. B. Prôtêin. C. Côenzim. D. Trung tâm hoạt động.

Câu 13. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:

  1. Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.

  2. Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

  3. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.

  4. Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

Câu 14: Tế bào thực vật trong các loại môi trường khác nhau:

Phương án đúng là:

A. (I) Môi trường nhược trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường ưu trương B. (I) Môi trường đẳng trương, (II) môi trường ưu trương, (III) môi trường nhược trương C. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường nhược trương, (III) môi trường đẳng trương

D. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường nhược trương

Câu 15: Trên cây khoai tây, bào quan lục lạp có ở?

A. Tế bào lông hút của rễ cây. B. Tế bào mạch dẫn của thân

C. Tế bào làm nhiệm vụ quang hợp D. Tất cả các tế bào ở trên cây khoai tây

Câu 16: Nếu màng của lizôxôm bị vỡ thì:

A. Tế bào sẽ bị enzim của lizôxôm phân hủy

B. Tế bào sẽ mất khả năng phân giải các chất độc hại

C. Tế bào sẽ bị chết do tích lũy nhiều chất độc

D. Hệ enzim của lizôxôm bị mất hoạt tính sinh học

PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1. So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (2 điểm)

Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan gì đến chức năng quang hợp hay không? (1 điểm)

Câu 3: Trình bày chức năng của ATP? (1 điểm)

Câu 4. Một đoạn phân tử ADN có A = 600 nu, chiếm 20% tổng số nu. Tính tổng số nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên? (2 điểm)

---------------------------Hết--------------------------

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HOC KỲ I, MÔN SINH 10

Phần trắc nghiệm:

Câu hỏi ĐA
1 C
2 A
3 B
4 B
5 D
6 C
7 B
8 A
9 C
10 A
11 D
12 D
13 B
14 D
15 C
16 A

Phần tự luận:

Câu 1. So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (2 điểm)

* Giống nhau (1,0đ)

- Đều là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

- Đều vận chuyển các chất qua kênh prôtêin xuyên màng.

* Khác nhau (1,0đ)

Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động
Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Không tiêu tốn năng lượng. Có tiêu tốn năng lượng
Qua lớp photpholipit kép. Không qua lớp photpholipit kép.
Do sự chênh lệch nồng độ các chất trong tế bào. Tùy vào nhu cầu của tế bào.

Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan gì đến chức năng quang hợp hay không? (1 điểm)

Ta nhìn thấy lá cây có màu xanh lục vì khi ánh sang chiếu vào lá cây thì chất diệp lục (clorophyl) phản xạ lại ánh sang màu xanh lục mà nó không hấp thụ. (0,5đ)

Màu xanh của lá cây không có liên quan gì đến chức năng quang hợp. (0.5đ)

Câu 3: Trình bày chức năng của ATP? (1 điểm)

Trong tế bào năng lượng trong ATP được sử dụng trong các việc chính sau:

+ Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào: Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra nhiều prôtêin có thể tiêu tốn tới 75% năng lượng ATP mà tế bào tạo ra. 

+ Vận chuyển các chất qua màng: vận chuyển chủ động cần tiêu tốn nhiều năng lượng. Ví dụ, tế bào thận của người cần sử dụng tới 80% ATP sinh sản ra để vận chuyển các chất qua màng trong quá trình lọc máu tạo nước tiểu.

+ Sinh công cơ học: Sự co của các tế bào cơ tim và cơ xương tiêu tốn một lượng ATP khổng lồ. Khi ta nâng một vật nặng thì gần như toàn bộ ATP của tế bào phải được huy động tức thì.

(Học sinh chỉ liệt kê 3 chức năng mà không giải thích và cho ví dụ chấm 0,75đ)

Câu 4. Một đoạn phân tử ADN có A = 600 nu, chiếm 20% tổng số nu. Tính tổng số nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên? (2 điểm)

Giải:

Ta có: A = 600Nu, chiếm 20%

Tổng số Nu: N = 600x100/20 = 3000 (Nu) (1đ)

G=X = N/2-A = 3000/2-600 = 900 Nu (0,5đ)

Số liên kết Hiđrô: H = N+G = 3000+900 = 3900 (liên kết) (0,5đ)