Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Phan Văn Trí năm 2015-2016
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2022 lúc 22:39:29 | Update: 9 tháng 12 lúc 0:41:18 | IP: 243.127.51.242 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 240 | Lượt Download: 1 | File size: 0.722432 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Phan Văn Trí năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Đăk Song Hiền năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 1
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 2
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trường THPT Phan Văn Trị Tổ Sinh – KTNN --------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC – LỚP 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) |
|
ĐỀ 531 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ): Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu 1: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào?
A. Làm dưa cải B. Làm tương hột C. Làm giấm D. Ủ nước mắm
Câu 2: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về con đường lây nhiễm HIV?
A. Truyền máu, xăm mình, tiêm chích. B. Qua côn trùng đốt
C. Qua nhau thai, khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. D. Qua quan hệ tình dục không an toàn.
Câu 3: Trong quá trình sống, vi sinh vật nào sau đây tạo ra axit làm giảm độ pH của môi trường?
A. Nấm men B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn lưu huỳnh D. Vi khuẩn lactic
Câu 4: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng). - Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).
- Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, khi môi trường c vẫn trong suốt.
Cho các kết luận sau:
(a). Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin.
(b). Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng.
(c). Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng.
(d). Môi trường a và b là môi trường tổng hợp.
(e). Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng.
Có mấy kết luận sai?:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 5: Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào sau đây?
(1) Kích thước nhỏ (2) Tế bào có nhiều bào quan
(3) Hấp thụ và chuyển hóa nhanh (4) Sinh sản nhanh
(5) Sinh trưởng chậm do kích thước nhỏ, dễ bị sinh vật khác lấn át (6) Phân bố rộng
A. (1), (3), (4), (6) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (4), (5), (6) D. (1), (2), (4), (6)
Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ gen của tất cả các loại virut?
A. Chỉ có ARN dạng chuỗi đơn.
B. Có thể là ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
C. Có cả ADN và ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
D. Chỉ có ADN dạng chuỗi kép.
Câu 7: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 20 phút B. 45 phút C. 60 phút D. 120 phút
Câu 8: Phagơ là virus kí sinh ở vi khuẩn còn gọi là .......... có cấu trúc hỗn hợp. Đầu có cấu trúc ......... chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc ........... Phần lớn các phagơ chứa ......... ở phần đầu. Số ít phagơ chứa ........... ở phần đầu.
(1) thể thực khuẩn (2) tế bào (3) xoắn (4) khối
(5) hỗn hợp (6) ADN (7) ARN (8) capsit
Hãy chọn thứ tự đúng để điền vào chỗ trống:
A. 1-4-5-7 B. 2-3-4-6-8 C. 1-4-3-6-7 D. 2-3-5-7
Câu 9: Hình ảnh bên minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus? A. Hấp phụ B. Sinh tổng hợp C. Xâm nhập D. Lắp ráp |
|
Câu 10: Phagơ tiết loại enzim nào để phá hủy thành tế bào của vi khuẩn, giúp phagơ bơm axit nuclêic vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. Lipaza B. Lizôzim C. Prôtêaza D. Nuclêaza
Câu 11: Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng thứ tự theo chu trình nhân lên của virut động vật:
a. hấp phụ b. sinh tổng hợp c. xâm nhập d. phóng thích e. lắp ráp.
A. a-c-b-e-d. B. b-e-a-c-d C. c-a-b-e-d D. a-c-e-b-d
Câu 12: Vi khuẩn Salmonella gây ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu), theo lý thuyết, sau 3 giờ số lượng tế bào vi khuẩn Salmonella là bao nhiêu?
A. 12 B. 24 C. 64 D. 256
Câu 13: Tất cả các virus đều có
A. vỏ ngoài B. ADN C. gai glicôprôtêin D. vỏ capsit
Câu 14: Sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?
(1) Cây xanh (2) nấm (3) Trùng giày (4) Trùng roi xanh
(5) vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (6) vi khuẩn không chứa lưu huỳnh
A. (3), (4), (6) B. (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (1), (4), (6)
Câu 15: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Vi khuẩn hiđro B. Vi khuẩn nitrat hóa
C. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn lam
Câu 16: Sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ gồm các hình thức:
A. Phân đôi, nảy chồi, tiếp hợp B. Phân đôi, nảy chồi, bào tử
C. Phân đôi, nảy chồi, bào tử noãn D. Phân đôi, nảy chồi, nội bào tử
Câu 17: Nếu một loại vi khuẩn phải mất 6 giờ mới làm cho 2 tế bào nhân lên thành 32 tế bào, hỏi thời gian thế hệ của chúng là bao nhiêu?
A. 1 giờ B. 4 giờ C. 1 giờ 30 phút D. 8 giờ
Câu 18: Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào?
A. Tăng gấp 3 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Tăng gấp 2 lần D. Không đổi
Câu 19: Ống tiêu hóa của người đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy
A. liên tục B. thường xuyên thay đổi thành phần
C. không liên tục D. vừa liên tục vừa không liên tục
Câu 20: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
A. Chất kháng sinh B. Cồn iod C. Foocmalđêhit D. Các hợp chất phênol
II. PHẦN TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1. Trong thời gian 800 phút nuôi cấy vi khuẩn ở điều kiện tối ưu, từ hai tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 512 tế bào mới.
a. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào nói trên. (0,75đ)
b. Cho biết vi khuẩn đang nuôi cấy là vi khuẩn nào? (0,25đ)
Câu 2. Vẽ sơ đồ cấu tạo virus trần - chú thích rõ capsome, nucleocapsit, capsit, lõi trên hình vẽ (1,5đ)
Câu 3. Đọc thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi ở cuối đoạn thông tin. (2,5đ)
Ngày 5/4/2016, Bộ Y tế công bố 2 trường hợp nhiễm virus Zika đầu tiên ở Khánh Hòa và TP HCM.
Virut Zika được phát hiện đầu tiên vào năm 1947 tại khu rừng Zika của Uganda. Đến nay, WHO đã công bố virus Zika đã lây lan tới 61 quốc gia. Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vắcxin ngừa virus Zika.
Zika là một loại virus lây truyền qua muỗi Aedes (muỗi vằn) – loại muỗi truyền sốt xuất huyết và sốt vàng da. Với muỗi Aedes chỉ cần 3 ngày nghỉ ngơi có thể đẻ trứng liên tục, những quả trứng có thể tồn tại 1 năm mà không cần nước, khi gặp nước sẽ lập tức nở thành ấu trùng. Muỗi mang virus Zika thường cắn người vào ban ngày hơn là ban đêm.
Bệnh lây lan qua các con đường chính: Muỗi đốt; mẹ sang con khi sinh nhưng không lây qua sữa mẹ; qua đường máu và đường tình dục (ghi nhận hiếm).
Sự nhân lên của virus Zika rất nhanh. Các trường hợp nhiễm virus Zika có thời gian ủ bệnh từ 3-12 ngày. Tuy nhiên người nhiễm virus Zika hầu hết không biểu hiện triệu chứng, chỉ có khoảng 20% có các biểu hiện nhẹ như sốt, phát ban, đau khớp, viêm kết mạc mắt. Cho nên việc chẩn đoán gặp rất nhiều khó khăn.
Hai biến chứng hay gặp nhất ở cơ thể người bị nhiễm virus Zika là:
- Gây teo não thai nhi (trẻ sơ sinh) do mẹ bị nhiễm virus trong quá trình mang thai. khiến trẻ sinh ra có phần đầu dị thường, não phát triển lệch lạc hoặc không phát triển, dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, vận động và ngôn ngữ, tuổi thọ thấp (gọi là “virus ăn não người”).
- Gây hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh Guillain-Barré, gây ra hiện tượng yếu cơ ở tay và chân, ngứa ran ở tay, chân (tê liệt thần kinh ở người lớn).
Nguồn: (1) Discovery, CNN, Diply, Buzzfeed
(2) The Verge, FDA, WHO
(3) Tri thức trẻ
Câu hỏi
a. Virus Zika thuộc nhóm virut kí sinh thực vật hay kí sinh động vật hay kí sinh vi khuẩn? Mô tả giai đoạn xâm nhập của virus này?
b. Từ thông tin trên, hãy cho biết bệnh teo não thai nhi và hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh do mầm bệnh nào gây ra? Cho biết vật trung gian truyền các bệnh này?
c. Em hãy đề xuất biện pháp phòng ngừa sự lan truyền của virus Zika cho bản thân và cộng đồng ở địa phương em?
- Biện pháp diệt vật trung gian truyền bệnh
- Biện pháp tránh lây nhiễm bệnh cho cơ thể
- Biện pháp khác (dựa vào con đường lây truyền bệnh)
-------Hết------
Trường THPT Phan Văn Trị Tổ Sinh – KTNN --------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC – LỚP 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) |
|
ĐỀ 632 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ): Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu 1: Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào?
A. Không đổi B. Tăng gấp 2 lần C. Tăng gấp 3 lần D. Tăng gấp 4 lần
Câu 2: Phagơ tiết loại enzim nào để phá hủy thành tế bào của vi khuẩn giúp phagơ bơm axit nuclêic vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. Prôtêaza B. Nuclêaza C. Lipaza D. Lizôzim
Câu 3: Ống tiêu hóa của động vật nhai lại đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy
A. thường xuyên thay đổi thành phần B. không liên tục
C liên tục D. vừa liên tục vừa không liên tục
Câu 4: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
A. Các hợp chất phênol B. Cồn iod C. Phoocmalđêhit D. Chất kháng sinh
Câu 5: Sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng?
(1) Cây xanh (2) nấm (3) Trùng giày (4) Trùng roi xanh
(5) vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (6) động vật có xương sống
A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (6) C. (3), (4), (6) D. (1), (3), (6)
Câu 6: Trong quá trình sống, vi sinh vật nào sau đây tạo ra axit làm giảm độ pH của môi trường?
A. Vi khuẩn lactic B. Nấm men C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn lưu huỳnh
Câu 7: Nếu một loại vi khuẩn phải mất 7 giờ mới làm cho 2 tế bào nhân lên thành 128 tế bào, hỏi thời gian thế hệ của chúng là bao nhiêu?
A. 50 phút B. 60 phút C. 70 phút D. 90 phút
Câu 8. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng).
- Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).
- Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt.
Cho các kết luận sau:
(a). Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin.
(b). Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng.
(c). Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng.
(d). Môi trường a và b là môi trường tổng hợp.
(e). Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng.
Số kết luận đúng là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 9: Phagơ là virus kí sinh ở vi khuẩn còn gọi là .......... có cấu trúc hỗn hợp. Đầu có cấu trúc ......... chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc ........... Phần lớn các phagơ chứa ......... ở phần đầu. Số ít phagơ chứa ........... ở phần đầu.
(1) thể thực khuẩn (2) tế bào (3) xoắn (4) khối
(5) hỗn hợp (6) ADN (7) ARN (8) capsit
Hãy chọn thứ tự đúng để điền vào chỗ trống:
A. 2-3-4-6-7 B. 1-4-5-7-8 C. 1-4-3-6-7 D. 2-3-5-7-8
Câu 10: Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng thứ tự theo chu trình nhân lên của virus động vật:
a. xâm nhập b. sinh tổng hợp c. hấp phụ d. lắp ráp. e. phóng thích
A. c-a-b-d-e B. c-a-e-b-d C. b-e-a-c-d D. a-c-b-e-d.
Câu 11: Hình ảnh bên minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus? A. Hấp phụ B. Phóng thích C. Xâm nhập D. Lắp ráp |
|
Câu 12: Vi khuẩn Salmonella gây ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu), theo lý thuyết, sau 2 giờ số lượng tế bào vi khuẩn Salmonella là bao nhiêu?
A. 256 B. 24 C. 12 D. 64
Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ gen của tất cả các loại virus?
A. Chỉ có ARN dạng chuỗi đơn.
B. Có thể là ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
C. Có cả ADN và ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
D. Chỉ có ADN dạng chuỗi kép.
Câu 14: Vi sinh vật KHÔNG có những đặc điểm chung nào sau đây?
(1) Kích thước nhỏ (2) Tế bào có nhiều bào quan
(3) Hấp thụ và chuyển hóa nhanh (4) Sinh sản nhanh
(5) Sinh trưởng chậm do kích thước nhỏ, dễ bị sinh vật khác lấn át (6) Phân bố rộng
A. (1), (2) B. (3), (6) C. (2), (5) D. (1), (4)
Câu 15: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh B. Vi khuẩn nitrat hóa
C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn hiđro
Câu 16: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm giấm B. Làm tương hột C. Ủ nước mắm D. Làm sữa chua
Câu 17: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về con đường lây nhiễm HIV?
A. Qua quan hệ tình dục không an toàn. B. Truyền máu, xăm mình, tiêm chích.
C. Qua côn trùng đốt. D. Qua nhau thai, khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
Câu 18: Sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ gồm các hình thức:
A. Phân đôi, nảy chồi, tiếp hợp B. Phân đôi, nảy chồi, bào tử
C. Phân đôi, nảy chồi, bào tử noãn D. Phân đôi, nảy chồi, nội bào tử
Câu 19: Tất cả các virus đều có
A. vỏ ngoài B. ADN C. vỏ capsit D. gai glicôprôtêin
Câu 20: Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào vi khuẩn trên là bao nhiêu?
A. 60 phút B. 20 phút C. 80 phút D. 40 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1. Trong thời gian 600 phút nuôi cấy vi khuẩn ở điều kiện tối ưu, từ 4 tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 256 tế bào mới.
a. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào nói trên. (0,75đ)
b. Cho biết vi khuẩn đang nuôi cấy là vi khuẩn nào? (0,25đ)
Câu 2. Vẽ sơ đồ cấu tạo virus có vỏ - chú thích rõ capsit, lõi, vỏ ngoài và gai Glicoprotein trên hình vẽ (1,5đ)
Câu 3. Đọc thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi ở cuối đoạn thông tin. (2,5đ)
Ngày 5/4/2016, Bộ Y tế công bố 2 trường hợp nhiễm virus Zika đầu tiên ở Khánh Hòa và TP HCM.
Virus Zika được phát hiện đầu tiên vào năm 1947 tại khu rừng Zika của Uganda. Đến nay, WHO đã công bố virus Zika đã lây lan tới 61 quốc gia. Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vắcxin ngừa virus Zika.
Zika là một loại virus lây truyền qua muỗi Aedes (muỗi vằn) – loại muỗi truyền sốt xuất huyết và sốt vàng da. Với muỗi Aedes chỉ cần 3 ngày nghỉ ngơi có thể đẻ trứng liên tục, những quả trứng có thể tồn tại 1 năm mà không cần nước, khi gặp nước sẽ lập tức nở thành ấu trùng. Muỗi mang virus Zika thường cắn người vào ban ngày hơn là ban đêm.
Bệnh lây lan qua các con đường chính: Muỗi đốt; mẹ sang con khi sinh nhưng không lây qua sữa mẹ; qua đường máu và đường tình dục (ghi nhận hiếm).
Sự nhân lên của virus Zika rất nhanh. Các trường hợp nhiễm virus Zika có thời gian ủ bệnh từ 3-12 ngày. Tuy nhiên người nhiễm virus Zika hầu hết không biểu hiện triệu chứng, chỉ có khoảng 20% có các biểu hiện nhẹ như sốt, phát ban, đau khớp, viêm kết mạc mắt. Cho nên việc chẩn đoán gặp rất nhiều khó khăn.
Hai biến chứng hay gặp nhất ở cơ thể người bị nhiễm virus Zika là:
- Gây teo não thai nhi (trẻ sơ sinh) do mẹ bị nhiễm virus trong quá trình mang thai. khiến trẻ sinh ra có phần đầu dị thường, não phát triển lệch lạc hoặc không phát triển, dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, vận động và ngôn ngữ, tuổi thọ thấp (gọi là “virus ăn não người”).
- Gây hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh Guillain-Barré, gây ra hiện tượng yếu cơ ở tay và chân, ngứa ran ở tay, chân (tê liệt thần kinh ở người lớn).
Nguồn: (1) Discovery, CNN, Diply, Buzzfeed
(2) The Verge, FDA, WHO
(3) Tri thức trẻ
Câu hỏi
a. Virus Zika thuộc nhóm virut kí sinh thực vật hay kí sinh động vật hay kí sinh vi khuẩn? Mô tả giai đoạn xâm nhập của virus này?
b. Từ thông tin trên, hãy cho biết bệnh teo não thai nhi và hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh do mầm bệnh nào gây ra? Cho biết vật trung gian truyền các bệnh này?
c. Em hãy đề xuất biện pháp phòng ngừa sự lan truyền của virus Zika cho bản thân và cộng đồng ở địa phương em?
- Biện pháp diệt vật trung gian truyền bệnh
- Biện pháp tránh lây nhiễm bệnh cho cơ thể
- Biện pháp khác (dựa vào con đường lây truyền bệnh)
-----Hết-----
Trường THPT Phan Văn Trị Tổ Sinh – KTNN --------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC – LỚP 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) |
|
ĐỀ 743 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ): Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu 1: Vi khuẩn Salmonella gây ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu), theo lý thuyết, sau 3 giờ số lượng tế bào vi khuẩn Salmonella là bao nhiêu?
A. 12 B. 24 C. 64 D. 256
Câu 2: Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào sau đây?
(1) Kích thước nhỏ (2) Tế bào có nhiều bào quan
(3) Hấp thụ và chuyển hóa nhanh (4) Sinh sản nhanh
(5) Sinh trưởng chậm do kích thước nhỏ, dễ bị sinh vật khác lấn át (6) Phân bố rộng
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (4), (5), (6) C. (1), (2), (4), (6) D. (1), (3), (4), (6)
Câu 3: Sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?
(1) Cây xanh (2) nấm (3) Trùng giày (4) Trùng roi xanh
(5) vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (6) vi khuẩn không chứa lưu huỳnh
A. (2), (3), (4) B. (1), (4), (5) C. (3), (4), (6) D. (1), (4), (6)
Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Vi khuẩn lam B. Vi khuẩn nitrat hóa
C. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn hiđro
Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về con đường lây nhiễm HIV?
A. Truyền máu, xăm mình, tiêm chích. B. Qua quan hệ tình dục không an toàn.
C. Qua nhau thai, khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. D. Qua côn trùng đốt.
Câu 6: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm tương hột B. Ủ nước mắm C. Làm dưa cải D. Làm giấm
Câu 7: Sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ gồm các hình thức:
A. Phân đôi, nảy chồi, tiếp hợp B. Phân đôi nảy chồi, bào tử noãn
C. Phân đôi, nảy chồi, bào tử D. Phân đôi, nảy chồi, nội bào tử
Câu 8: Tất cả các virut đều có
A. vỏ ngoài B. vỏ capsit C. gai glicôprôtêin D. ADN
Câu 9: Nếu một loại vi khuẩn phải mất 6 giờ mới làm cho 2 tế bào nhân lên thành 32 tế bào, hỏi thời gian thế hệ của chúng là bao nhiêu?
A. 1 giờ B. 1 giờ 30 phút C. 4 giờ D. 8 giờ
Câu 10: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 60 phút B. 120 phút C. 40 phút D. 20 phút
Câu 11: Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào?
A. Tăng gấp 2 lần B. Tăng gấp 3 lần C. Tăng gấp 4 lần D. Không đổi
Câu 12: Ống tiêu hóa của người đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy
A. liên tục B. thường xuyên thay đổi thành phần
C. không liên tục D. vừa liên tục vừa không liên tục
Câu 13: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
A. Các hợp chất phênol B. Chất kháng sinh C. Phoocmalđêhit D. Cồn iod
Câu 14: Trong quá trình sống, vi sinh vật nào sau đây tạo ra axit làm giảm độ pH của môi trường?
A. Nấm men B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn lactic D. Vi khuẩn lưu huỳnh
Câu 15. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng). - Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).
- Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt.
Cho các kết luận sau:
(a). Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin.
(b). Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng.
(c). Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng.
(d). Môi trường a và b là môi trường tổng hợp.
(e). Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng.
Có mấy kết luận sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ gen của tất cả các loại virut?
A. Có thể là ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
B. Có cả ADN và ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
C. Chỉ có ADN dạng chuỗi kép.
D. Chỉ có ARN dạng chuỗi đơn.
Câu 17: Phagơ là virus kí sinh ở vi khuẩn còn gọi là .......... có cấu trúc hỗn hợp. Đầu có cấu trúc ......... chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc ........... Phần lớn các phagơ chứa ......... ở phần đầu. Số ít phagơ chứa ........... ở phần đầu.
(1) thể thực khuẩn (2) tế bào (3) xoắn (4) khối
(5) hỗn hợp (6) ADN (7) ARN (8) capsit
Hãy chọn thứ tự đúng để điền vào chỗ trống:
A. 2-3-4-6-7 B. 1-4-5-7 C. 1-4-3-6-7 D. 2-3-5-7
Câu 18: Enzim nào sau đây phá hủy thành tế bào của vi khuẩn giúp phagơ bơm axit nuclêic vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. Prôtêaza B. Lizôzim C. Nuclêaza D. Lipaza
Câu 19: Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng thứ tự theo chu trình nhân lên của virus động vật:
a. hấp phụ b. sinh tổng hợp c. xâm nhập d. phóng thích e. lắp ráp.
A. a-c-e-b-d B. b-e-a-c-d C. c-a-b-e-d D. a-c-b-e-d.
Câu 20: Hình ảnh bên minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus? A. Hấp phụ B. Sinh tổng hợp C. Xâm nhập D. Lắp ráp |
|
II. PHẦN TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1. Trong thời gian 800 phút nuôi cấy vi khuẩn ở điều kiện tối ưu, từ hai tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 512 tế bào mới.
a/. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào nói trên. (0,75đ)
b/. Cho biết vi khuẩn đang nuôi cấy là vi khuẩn nào? (0,25đ)
Câu 2. Vẽ sơ đồ cấu tạo virut trần - chú thích rõ capsome, nucleocapsit, capsit, lõi trên hình vẽ (1,5đ)
Câu 3. Đọc thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi ở cuối đoạn thông tin. (2,5đ)
Ngày 5/4/2016, Bộ Y tế công bố 2 trường hợp nhiễm virus Zika đầu tiên ở Khánh Hòa và TP HCM.
Virus Zika được phát hiện đầu tiên vào năm 1947 tại khu rừng Zika của Uganda. Đến nay, WHO đã công bố virus Zika đã lây lan tới 61 quốc gia. Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vắcxin ngừa virus Zika.
Zika là một loại virus lây truyền qua muỗi Aedes (muỗi vằn) – loại muỗi truyền sốt xuất huyết và sốt vàng da. Với muỗi Aedes chỉ cần 3 ngày nghỉ ngơi có thể đẻ trứng liên tục, những quả trứng có thể tồn tại 1 năm mà không cần nước, khi gặp nước sẽ lập tức nở thành ấu trùng. Muỗi mang virus Zika thường cắn người vào ban ngày hơn là ban đêm.
Bệnh lây lan qua các con đường chính: Muỗi đốt; mẹ sang con khi sinh nhưng không lây qua sữa mẹ; qua đường máu và đường tình dục (ghi nhận hiếm).
Sự nhân lên của virus Zika rất nhanh. Các trường hợp nhiễm virus Zika có thời gian ủ bệnh từ 3-12 ngày. Tuy nhiên người nhiễm virus Zika hầu hết không biểu hiện triệu chứng, chỉ có khoảng 20% có các biểu hiện nhẹ như sốt, phát ban, đau khớp, viêm kết mạc mắt. Cho nên việc chẩn đoán gặp rất nhiều khó khăn.
Hai biến chứng hay gặp nhất ở cơ thể người bị nhiễm virus Zika là:
- Gây teo não thai nhi (trẻ sơ sinh) do mẹ bị nhiễm virus trong quá trình mang thai. khiến trẻ sinh ra có phần đầu dị thường, não phát triển lệch lạc hoặc không phát triển, dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, vận động và ngôn ngữ, tuổi thọ thấp (gọi là “virus ăn não người”).
- Gây hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh Guillain-Barré, gây ra hiện tượng yếu cơ ở tay và chân, ngứa ran ở tay, chân (tê liệt thần kinh ở người lớn).
Nguồn: (1) Discovery, CNN, Diply, Buzzfeed
(2) The Verge, FDA, WHO
(3) Tri thức trẻ
Câu hỏi
a. Virus Zika thuộc nhóm virus kí sinh thực vật hay kí sinh động vật hay kí sinh vi khuẩn?
Mô tả giai đoạn xâm nhập của virus này?
b. Từ thông tin trên, hãy cho biết bệnh teo não thai nhi và hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh do mầm bệnh nào gây ra? Cho biết vật trung gian truyền các bệnh này?
c. Em hãy đề xuất biện pháp phòng ngừa sự lan truyền của virus Zika cho bản thân và cộng đồng ở địa phương em?
- Biện pháp diệt vật trung gian truyền bệnh
- Biện pháp tránh lây nhiễm bệnh cho cơ thể
- Biện pháp khác (dựa vào con đường lây truyền bệnh)
------Hết-----
Trường THPT Phan Văn Trị Tổ Sinh – KTNN --------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC – LỚP 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề |
|
ĐỀ 864 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ): Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Vi khuẩn Salmonella gây ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu), theo lý thuyết, sau 2 giờ số lượng tế bào vi khuẩn Salmonella là bao nhiêu?
A. 12 B. 24 C. 64 D. 256
Câu 2: Vi sinh vật không có những đặc điểm chung nào sau đây?
(1) Kích thước nhỏ (2) Tế bào có nhiều bào quan
(3) Hấp thụ và chuyển hóa nhanh (4) Sinh sản nhanh
(5) Sinh trưởng chậm do kích thước nhỏ, dễ bị sinh vật khác lấn át (6) Phân bố rộng
A. (1), (2) B. (2), (5) C. (1), (4) D. (3), (6)
Câu 3: Sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng?
(1) Cây xanh (2) Nấm (3) Trùng giày (4) Trùng roi xanh
(5) Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (6) Động vật có xương sống
A. (2), (3), (6) B. (1), (2), (5) C. (3), (4), (6) D. (1), (3), (6)
Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Vi khuẩn lam B. Vi khuẩn nitrat hóa
C. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn hiđro
Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về con đường lây nhiễm HIV?
A. Truyền máu, xăm mình, tiêm chích. B. Qua quan hệ tình dục không an toàn.
C. Qua nhau thai, khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. D. Qua côn trùng đốt.
Câu 6: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm tương hột B. Ủ nước mắm C. Làm sữa chua D. Làm giấm
Câu 7: Sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ gồm các hình thức:
A. Phân đôi, nảy chồi, tiếp hợp B. Phân đôi nảy chồi, bào tử noãn
C. Phân đôi, nảy chồi, bào tử D. Phân đôi, nảy chồi, nội bào tử
Câu 8: Tất cả các virus đều có
A. vỏ ngoài B. vỏ capsit C. gai glicôprôtêin D. ADN
Câu 9: Nếu một loại vi khuẩn phải mất 7 giờ mới làm cho 2 tế bào nhân lên thành 128 tế bào, hỏi thời gian thế hệ của chúng là bao nhiêu?
A. 50 phút B. 1 giờ 10 phút C. 1 giờ 20 phút D. 2 giờ
Câu 10: Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 60 phút B. 20 phút C. 40 phút D. 80 phút
Câu 11: Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào?
A. Tăng gấp 2 lần B. Tăng gấp 3 lần C. Tăng gấp 4 lần D. Không đổi
Câu 12: Ống tiêu hóa của động vật nhai lại đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy
A. liên tục B. thường xuyên thay đổi thành phần
C. không liên tục D. vừa liên tục vừa không liên tục
Câu 13: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
A. Các hợp chất phênol B. Chất kháng sinh C. Phoocmalđêhit D. Cồn iod
Câu 14: Trong quá trình sống, vi sinh vật nào sau đây tạo ra axit làm giảm độ pH của môi trường?
A. Nấm men B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn lactic D. Vi khuẩn lưu huỳnh
Câu 15. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng). - Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).
- Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt.
Cho các kết luận sau:
(a). Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin.
(b). Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng.
(c). Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng.
(d). Môi trường a và b là môi trường tổng hợp.
(e). Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng.
Số kết luận đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ gen của tất cả các loại virus?
A. Có thể là ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
B. Có cả ADN và ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
C. Chỉ có ADN dạng chuỗi kép.
D. Chỉ có ARN dạng chuỗi đơn.
Câu 17: Phagơ là virus kí sinh ở vi khuẩn còn gọi là .......... có cấu trúc hỗn hợp. Đầu có cấu trúc ......... chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc ........... Phần lớn các phagơ chứa ......... ở phần đầu. Số ít phagơ chứa ........... ở phần đầu.
(1) thể thực khuẩn (2) tế bào (3) xoắn (4) khối
(5) hỗn hợp (6) ADN (7) ARN (8) capsit
Hãy chọn thứ tự đúng để điền vào chỗ trống:
A. 2-3-4-6-7 B. 1-4-5-7-8 C. 1-4-3-6-7 D. 2-3-5-7-8
Câu 18: Phagơ tiết loại enzim nào sau đây phá hủy thành tế bào của vi khuẩn giúp phagơ bơm axit nuclêic vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. Prôtêaza B. Lizôzim C. Nuclêaza D. Lipaza
Câu 19: Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng thứ tự theo chu trình nhân lên của virus động vật:
a. xâm nhập b. sinh tổng hợp c. hấp phụ d. lắp ráp. e. phóng thích
A. c-a-e-b-d B. b-e-a-c-d C. c-a-b-d-e D. a-c-b-e-d.
Câu 20: Hình ảnh bên minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut? A. Hấp phụ B. Sinh tổng hợp C. Xâm nhập D. Lắp ráp |
|
II. PHẦN TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1. Trong thời gian 600 phút nuôi cấy vi khuẩn ở điều kiện tối ưu, từ 4 tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 256 tế bào mới.
a. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào nói trên. (0,75đ)
b. Cho biết vi khuẩn đang nuôi cấy là vi khuẩn nào? (0,25đ)
Câu 2. Vẽ sơ đồ cấu tạo virus có vỏ - chú thích rõ capsit, lõi, vỏ ngoài và gai Glicoprotein trên hình vẽ (1,5đ)
Câu 3. Đọc thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi ở cuối đoạn thông tin. (2,5đ)
Ngày 5/4/2016, Bộ Y tế công bố 2 trường hợp nhiễm virus Zika đầu tiên ở Khánh Hòa và TP HCM.
Virus Zika được phát hiện đầu tiên vào năm 1947 tại khu rừng Zika của Uganda. Đến nay, WHO đã công bố virus Zika đã lây lan tới 61 quốc gia. Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vắcxin ngừa virus Zika.
Zika là một loại virus lây truyền qua muỗi Aedes (muỗi vằn) – loại muỗi truyền sốt xuất huyết và sốt vàng da. Với muỗi Aedes chỉ cần 3 ngày nghỉ ngơi có thể đẻ trứng liên tục, những quả trứng có thể tồn tại 1 năm mà không cần nước, khi gặp nước sẽ lập tức nở thành ấu trùng. Muỗi mang virus Zika thường cắn người vào ban ngày hơn là ban đêm.
Bệnh lây lan qua các con đường chính: Muỗi đốt; mẹ sang con khi sinh nhưng không lây qua sữa mẹ; qua đường máu và đường tình dục (ghi nhận hiếm).
Sự nhân lên của virus Zika rất nhanh. Các trường hợp nhiễm virus Zika có thời gian ủ bệnh từ 3-12 ngày. Tuy nhiên người nhiễm virus Zika hầu hết không biểu hiện triệu chứng, chỉ có khoảng 20% có các biểu hiện nhẹ như sốt, phát ban, đau khớp, viêm kết mạc mắt. Cho nên việc chẩn đoán gặp rất nhiều khó khăn.
Hai biến chứng hay gặp nhất ở cơ thể người bị nhiễm virus Zika là:
- Gây teo não thai nhi (trẻ sơ sinh) do mẹ bị nhiễm virus trong quá trình mang thai. khiến trẻ sinh ra có phần đầu dị thường, não phát triển lệch lạc hoặc không phát triển, dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, vận động và ngôn ngữ, tuổi thọ thấp (gọi là “virus ăn não người”).
- Gây hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh Guillain-Barré, gây ra hiện tượng yếu cơ ở tay và chân, ngứa ran ở tay, chân (tê liệt thần kinh ở người lớn).
Nguồn: (1) Discovery, CNN, Diply, Buzzfeed
(2) The Verge, FDA, WHO
(3) Tri thức trẻ
Câu hỏi
a. Virus Zika thuộc nhóm virut kí sinh thực vật hay kí sinh động vật hay kí sinh vi khuẩn? Mô tả giai đoạn xâm nhập của virus này?
b. Từ thông tin trên, hãy cho biết bệnh teo não thai nhi và hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh do mầm bệnh nào gây ra? Cho biết vật trung gian truyền các bệnh này?
c. Em hãy đề xuất biện pháp phòng ngừa sự lan truyền của virus Zika cho bản thân và cộng đồng ở địa phương em?
- Biện pháp diệt vật trung gian truyền bệnh
- Biện pháp tránh lây nhiễm bệnh cho cơ thể
- Biện pháp khác (dựa vào con đường lây truyền bệnh)
--------Hết-------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)
MÔN SINH 10 – CƠ BẢN
PHẦN TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 531
1A |
2B |
3D |
4D |
5A |
6B |
7A |
8C |
9A |
10B |
11A |
12D |
13D |
14C |
15D |
16B |
17C |
18C |
19A |
20A |
ĐỀ 743
1D |
2D |
3B |
4A |
5D |
6C |
7C |
8B |
9B |
10D |
11A |
12A |
13B |
14C |
15B |
16A |
17C |
18B |
19D |
20C |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Tóm tắt: t = 800’; No = 2 tế bào; Nt = 512 tế bào; n =?; g =? và ghi đúng Nt = No. 2n và g = t: n thì được 0,25 đ
Giải :
a. Trình bày rõ được cách tính n = 8 (0,5đ) và g = 100’ (0,5đ)
b. Sinh vật trong bài toán đang nói đến là vi khuẩn lactic. (”Em có biết” tr.101) 0,25đ
Câu 2:
Yêu cầu: Hình vẽ đúng, rõ, đẹp: 0,5đ Mỗi chú thích đúng 0,25 đ
|
|
Câu 3
a. VR kí sinh động vật (0,25). Giai đoạn xâm nhập (tr. 119 sgk Sinh học 10CB) (0,5đ)
b. Mầm bệnh Zika: Virut Zika. (0,25đ)
Vật trung gian truyền bệnh Zika: Muỗi Aedes (muỗi vằn) (0,25đ)
c. Biện pháp phòng ngừa bệnh Zika ở địa phương
- Bảo vệ cơ thể khỏi muỗi đốt (mặc quần áo dài tay, màu sáng. Bôi thuốc chống muỗi, mắc màng để ngủ, không đến những vùng có dịch Zika. Khi bị sốt, cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và tư vấn điều trị. Không tự ý điều trị tại nhà. Tích cực phối hợp địa phương trong việc phun thuốc diệt muỗi.
- Bảo vệ không gian sống của mình: xịt muỗi, phát quang bụi rậm, làm sạch ao tù, nước đọng quanh nhà, thay nước bình hoa, đậy kín vật dụng chứa nước, dùng thiên địch (nuôi cá 7 màu để diệt lăng quăng).
- Quan hệ tình dục có bảo vệ an toàn.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)
MÔN SINH 10 – CƠ BẢN
PHẦN TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 632
1B |
2D |
3C |
4D |
5B |
6A |
7C |
8D |
9C |
10A |
11B |
12D |
13B |
14C |
15C |
16D |
17C |
18B |
19C |
20D |
ĐỀ 864
1C |
2B |
3A |
4A |
5D |
6C |
7C |
8B |
9B |
10C |
11A |
12A |
13B |
14C |
15C |
16A |
17C |
18B |
19C |
20B |
Câu 1: Tóm tắt: t = 600; No = 4 tế bào; Nt = 256 tế bào; n =?; g =? và ghi đúng Nt = No. 2n và g = t: n thì được 0,25 đ
Giải:
a. Trình bày rõ được cách tính n = 6 (0,5đ) và g = 100’ (0,5đ)
b. Sinh vật trong bài toán đang nói đến là vi khuẩn lactic. (”Em có biết” tr.101) 0,25đ
Câu 2:
Yêu cầu: Hình vẽ đúng, rõ, đẹp: 0,5đ Mỗi chú thích đúng 0,25 đ
|
|
Câu 3
a/. VR kí sinh động vật (0,25). Giai đoạn xâm nhập (tr. 119 sgk Sinh học 10CB) (0,5đ)
b/. Mầm bệnh Zika: Virut Zika. (0,25đ)
Vật trung gian truyền bệnh Zika: Muỗi Aedes (muỗi vằn) (0,25đ)
c/. Biện pháp phòng ngừa bệnh Zika ở địa phương
- Bảo vệ cơ thể khỏi muỗi đốt (mặc quần áo dài tay, màu sáng. Bôi thuốc chống muỗi, mắc màng để ngủ, không đến những vùng có dịch Zika. Khi bị sốt, cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và tư vấn điều trị. Không tự ý điều trị tại nhà. Tích cực phối hợp địa phương trong việc phun thuốc diệt muỗi
- Bảo vệ không gian sống của mình: xịt muỗi, phát quang bụi rậm, làm sạch ao tù, nước đọng quanh nhà, thay nước bình hoa, đậy kín vật dụng chứa nước, dùng thiên địch (nuôi cá 7 màu để diệt lăng quăng)
- Quan hệ tình dục có bảo vệ an toàn