Đề thi HSG Hóa 9 huyện Ninh Giang năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 7 2021 lúc 16:32:51 | Được cập nhật: 22 tháng 4 lúc 17:05:46 | IP: 113.165.74.10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 218 | Lượt Download: 4 | File size: 0.041472 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 07/11/2013
( Đề thi gồm có 01 trang )
Câu 1 (2điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xẩy ra.
1. Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ.
2. Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.
3. Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ vào 3 – 4 giọt dung dịch BaCl2.
4. Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH.
Câu 2 (2 điểm): Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, NaOH,
Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ
bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có.
FeCl3
FeCl2
Fe(NO3)2
Fe(OH)2
Fe(OH)3
Fe2O3
Fe
(8)
Câu 4 (2 điểm): Hoà tan hết 4,68gam hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng.
Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc).
1) Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
2) Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu. Biết tỉ lệ số mol
, tỉ lệ khối lượng mol MA : MB= 3:5.
3) Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2.
Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97g kết tủa
Câu 5 (2 điểm): Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II,
hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau
phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2
(đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit.
1. Tìm R.
2. Cho 12 gam kim loại R ở trên vào 1 lít dung dịch MSO 4 và NSO4 (M, N là kim loại) có
cùng nồng độ là 0,1M (Biết R đứng trước M, M đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học) thu
được chất rắn C có khối lượng 19,2 gam. Cho C tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thì còn
lại một kim loại không tan có khối lượng 6,4 gam. Xác định 2 kim loại M và N.
Cho biết : Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba = 137, Cu = 64, C= 12, O = 16, H = 1, Cl=35,5, S=32
------------------Hết------------------Họ và tên thí sinh: .................................
Số báo danh: : .......................................................
Giám thị số 1: ................................
Giám thị số 2: ...............................