Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 17:10:32 | Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 3:48:37 | IP: 253.62.145.47 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 67 | Lượt Download: 0 | File size: 0.026996 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 - Đề số 3
Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4)2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng?
A. Quỳ tím | B. Dung dịch phenolphtalein |
C. CO2 | D. Dung dịch NaOH |
Câu 2. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
A. H2O | B. HCl | C. Na2O | D. CO2 |
Câu 3. Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 4. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 gam | B. 16,475 gam | C. 17,475 gam | D. 18,645 gam |
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Kim loại Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ sôi cao.
B. Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim, bề mặt rất đẹp.
C. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ.
D. Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.
Câu 6. Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
A. Na, Al, Cu, Zn
B. Cu, Al, Zn, Na
C. Na, Al, Zn, Cu
D. Cu, Zn, Al, Na
Câu 7. Để phân biệt 3 gói bột: Fe, Cu và Al có thể dùng các dung dịch
A. NaOH và FeCl2
B. HCl và CuCl2
C. Ca(OH)2 và NaCl
D. HCl và NaOH
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi cho sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và FeCl2
B. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl3
C. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl2
D. Khi cho clo tác dụng với FeCl2 tạo thành muối FeCl3
Câu 9. Cho phản ứng hóa học sau:
NaCl + H2O X + H2 + Cl2 (có màng ngăn)
X là:
A. Na | B. NaOH | C. Na2O | D. NaClO |
Câu 10. Khí CO tác dụng được với tất cả các chất nào dưới đây?
A. Fe2O3, CuO, O2, PbO
B. CuO, CaO, C, O2
C. Al2O3, C, O2, PbO
D. Fe2O3, Al2O3, CaO, O2
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1) NaHCO3 + HCl →
2) Fe3O4 + CO →
3) Al + AgNO3 →
4) SiO2 + NaOH →
5) FeCl3 + KOH →
Câu 2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3. Dẫn toàn bộ 19,15 gam hỗn hợp X gồm PbO và CuO bằng V lít khí CO (đktc) ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tính khí CO (đktc)
c) Tính khối lượng của mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp X.
(Cho biết: Ag = 108; Ca = 40; H = 1; Cu = 64; S = 32; O =16, Pb = 207, Fe = 56)
...............................Hết...............................
Đáp án đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 3
Phần 1. Trắc nghiệm
1A | 2B | 3C | 4C | 5A |
6C | 7D | 8C | 9D | 10A |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
1) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
2) Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
3) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
4) SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
5) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
Câu 2.
Trích các mẫu thử để nhận biết
Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.
Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaCl
Câu 3.
a) Phương trình hóa học
PbO + CO Pb + CO2 (1)
CuO + CO Cu + CO2 (2)
b) nkết tủa = 0,15 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
0,15 ← 0,15
nCO2 = nkết tủa = 0,15 mol
Từ phương trình (1), (2) ta thấy: nCO2 = nCO = 0,15 mol
=> VCO = 0,15 .22,4 = 3,36 lít
c) Gọi x, y lần lượt là số mol của PbO và CuO
PbO + CO Pb + CO2
x → x
CuO + CO Cu + CO2
y →y
Dựa vào phương trình và đề bài ta có hệ phương trình: