Đề thi HSG Hóa 9 huyện Kinh Môn năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 7 2021 lúc 16:31:34 | Được cập nhật: hôm kia lúc 17:23:51 | IP: 113.165.74.10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 452 | Lượt Download: 8 | File size: 0.139264 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học 2013 - 2014
(Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm BaCO 3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong
không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư
khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư
qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Xác định
các chất có trong A,B,C,D,E ,viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (2,0 điểm)
Không dùng thêm bất kì chất nào khác, nêu phương pháp hóa học nhận biết ra
các dung dịch sau: NaCl, BaCl2, Ag2SO4, H2SO4, Ba(NO3)2
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột
gồm: CaCO3, NaCl và BaSO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra?.
2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi dẫn từ từ khí CO 2 đến
dư vào dung dịch hỗn hợp gồm: BaCl2 và NaOH.
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Thªm rÊt tõ tõ 300ml dung dÞch HCl 1M vµo 200ml dung
dÞch Na2CO3 1M thu ®îc dung dÞch G vµ gi¶i phãng V lÝt khÝ CO2
(ë ®ktc). Cho thªm níc v«i trong vµo dung dÞch G tíi d thu ®îc m
gam kÕt tña tr¾ng. TÝnh gi¸ trÞ cña m vµ V ?
2. Nung 16,8 gam hỗn hợp A gồm MgCO 3 và CaCO3 đến khối lượng không
đổi, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy tạo
thành 33,49 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Câu 5: (2,0 điểm)
A lµ hçn hîp gåm R2CO3, RHCO3, RCl.(Biết R là kim loại hóa trị I).
Cho 43,71 gam hçn hîp A t¸c dông hÕt víi V ml dung dÞch HCl
10,95% (D = 1,2 g/ml) lÊy d thu ®îc dung dÞch B vµ 17,6 gam khÝ
C. Chia dung dÞch B thµnh 2 phÇn b»ng nhau:
- PhÇn 1: Ph¶n øng võa ®ñ víi 125 ml dung dÞch KOH 0,8M. C«
c¹n dung dÞch thu ®îc m gam muèi khan.
- PhÇn 2: T¸c dông hoµn toµn víi dung dÞch AgNO 3 d thu ®îc
68,88 gam kÕt tña tr¾ng.
1. X¸c ®Þnh tªn kim lo¹i R vµ phÇn tr¨m khèi lîng mçi chÊt
trong A.
2. T×m m vµ V.
-------------------
Hết --------------------
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học : 2013 - 2014
Câu ý
Đáp án
Điểm
1
2,0
Chất rắn A: BaO, Fe2O3, Al2O3, CuO, MgO
0,25
BaCO3
BaO + CO2
0,25
4Fe(OH)2 + O2
2Fe2O3 + 4H2O
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
0,25
MgCO3
MgO + CO2
1
Dung dịch B: Ba(OH)2, Ba(AlO2)2
0,25
BaO + H2O -> Ba(OH)2
0,25
Ba(OH)2 + Al2O3 -> Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan C: Fe2O3, CuO, MgO
0,25
Chất rắn E: Fe, Cu, MgO
Hỗn hợp khí D: CO2, CO dư.
0,25
CuO + CO
Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2.
0,25
2
2,0
Lấy mẫu thử đánh số thứ tự để nhận biết.
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta có bảng:
NaCl BaCl2 Ag2SO4
H2SO4
Ba(NO3)2
NaCl
BaCl2
Ag2SO4
H2SO4
Ba(NO3)2
- Mẫu thử tạo 1 kết tủa là NaCl
- Mẫu thử tạo 3 kết tủa là Ag2SO4
- Mẫu thử tạo 2 kết tủa là BaCl2, Ba(NO3)2, H2SO4. (nhóm I)
+ Cho dung dịch Ag2SO4 vào nhóm I
-Mẫu thử không tạo kết tủa là H2SO4
- Mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2, Ba(NO3)2. (nhóm II)
+ Cho dung dịch H2SO4 dư lần lượt vào nhóm II, lọc bỏ kết tủa thu
2 dung dịch nước lọc. Cho dung dịch Ag2SO4 vào 2 dung dịch nước
lọc.
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaCl2
- Nếu không có hiện tượng gì chất ban đầu là Ba(NO3)2
2NaCl + Ag2SO4 -> 2AgCl + Na2SO4
BaCl2 + Ag2SO4 -> BaSO4 + 2AgCl
Ba(NO3)2 + Ag2SO4 -> BaSO4 + 2AgNO3
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HNO3
2HCl + Ag2SO4 -> 2AgCl + H2SO4
0,25
0,25
0,25
3
2,0
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước, lọc tách phần không tan được
BaCO3, BaSO4. Phần nước lọc là dung dịch NaCl
Cô cạn dung dịch thu được NaCl
Phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HCl dư, lọc chất rắn
1 không tan thu được BaSO4.
Phần nước lọc cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư. Lọc kết tủa
thu được BaCO3.
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2
Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NaCl
Hiện tượng: Trong dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết
tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
PTHH:
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
2 Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + H2O + CO2 -> 2NaOH
BaCO3 + H2O + CO2 -> Ba(HCO3)2
4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
Ta có:
Thêm rất từ từ dd HCl vào dd Na2CO3, thứ tự phản ứng xảy ra là:
HCl
+
Na2CO3
HCl
+
NaHCO3
NaHCO3 + NaCl
(1)
0,25
NaCl + CO2 + H2O (2)
Theo pt (1). nHCl dư = 0,1 (mol), nNaHCO = 0,2(mol)
Theo pt(2). nNaHCO = nHCl = nCO = 0,1(mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
1
nNaHCO (dư) = 0,2 – 0,1 = 0,1(mol)
Cho thêm nước vôi trong đến dư vào dd G:
NaHCO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + NaOH + H2O
0,25
(3)
0,25
Theo (3):
0,25
(Học sinh có thể viết pt (3) bằng 2 phương trình sau)
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
2
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 lần lượt là x,y.
PTHH:
MgCO3
MgO + CO2
(1)
CaCO3
CaO + CO2
(2)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
(3)
nBaCO =
=0,17(mol)
Theo Pt (1,2,3) ta có hệ:
=>
%MgCO3 =
= 6,25(%)
%CaCO3 = 100% - 6,25% = 93,75(%)
5
Gäi x,y,z lÇn lît lµ sè mol cña R2CO3, RHCO3, RCl trong
hçn hîp. (x,y,z > 0)
C¸c ph¬ng tr×nh hóa học:
R2CO3 + 2HCl 2RCl + CO2 + H2O
(1)
RHCO3 + HCl RCl + CO2 + H2O
(2)
Dung dÞch B chøa RCl, HCl d .
- Cho 1/2 dd B t¸c dông víi dd KOH chØ cã HCl ph¶n
øng:
HCl + KOH KCl + H2O
(3)
- Cho 1/2 dd B t¸c dông víi dd AgNO3
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
(4)
RCl + AgNO3 AgCl + RCl
(5)
Tõ (3) suy ra: nHCl(B) = 2nKOH = 2.0,125.0,8 = 0,2 mol
1
Tõ (4),(5) suy ra:
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
0,25
0,25
n(HCl + RCl trong B) = 2nAgCl =
nRCl (B) = 0,92 - 0,2 = 0,76 mol
Tõ (1) vµ (2) ta cã:
n(R CO , RHCO ) = nCO2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol
VËy nCO2 = x + y = 0,4
(I)
nRCl(B) = 2x + y + z = 0,76 (II)
mA = (2R + 60).x + (R + 61).y + (R + 35,5).z = 43,71
0,76R + 60x + 61y + 35,5z = 43,71 (*)
0,25
0,25
LÊy (II) - (I) ta ®îc: x +z = 0,36 suy ra z = 0,36 - x; y
= 0,4 - x. ThÕ vµo (*) ®îc: 0,76R - 36,5x = 6,53
Suy ra: 0 < x =
0,25
< 0,36
Nªn 8,6 < R < 25,88. V× R lµ kim lo¹i hãa trÞ I nªn R
chØ cã thÓ lµ Na.
* TÝnh % khèi lîng c¸c chÊt: Gi¶i hÖ pt ta ®îc:
x = 0,3; y = 0,1; z = 0,06.
0,25
%Na2CO3 =
%NaHCO3 =
%NaCl = 100 - (72,75 + 19,21) = 8,04%
* nHCl(B) = 2x + y + 0,2 = 0,9 mol
2 V=
*m = mNaCl + mKCl = 0,76.58,5 + 0,1.74,5
gam
= 51,91
Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương
Phương trình không cân bằng thì 3 phương trình trừ 0,25đ
Bài tính toán sử dụng phương trình không cân bằng không cho điểm.
Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25 điểm
0,25
0,25