Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Ưu Điềm năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 2 2022 lúc 22:14:52 | Được cập nhật: 21 giờ trước (11:35:35) | IP: 14.236.35.18 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 153 | Lượt Download: 2 | File size: 0.054361 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Thạch Hưng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Vạn Điềm năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Ưu Điềm năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Bình Thạch năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Tri Thức năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Phú Lương năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Thái Thịnh năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Phong Phú B năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Nam Thái năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Toán 2 trường TH Đôn Nhân năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TH ƯU ĐIỀM |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKIIMôn Tiếng Việt - Lớp 2Năm học 2018 - 2019 |
---|
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ về chủ đề Bác Hồ - Nêu được các cặp từ trái nghĩa. - Đặt được câu hỏi có từ để hỏi Để làm gì? |
Số câu | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 7 | 9 | 8 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,0 | ||||||||
Đọc hiểu văn bản: - Biết một số chi tiết trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. |
Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 1,2,3 | 4 | 5 | 6 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 1,0 | 1,0 | |||||||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | ||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,5 | 2,5 |
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2 |
---|
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33 SGK Tiếng Việt 2 - Tập 2, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp LTVC: ( 6 điểm) ( Thời gian : 35 phút)
1. Đọc thầm bài và làm bài tập sau :
CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Trần Dân Tiên-35 đề TV 2 )
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm.
1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? (M1) (0,5 điểm)
Khoanh vào đáp án đúng:
A. Cào tuyết trong một trường học. | B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. | C. Viết báo. |
---|
2. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc? (M1) (0,5 điểm)
A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. |
---|
B. Bác vừa mệt, vừa đói. |
C. Cả hai ý trên. |
3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét? (M1) (0,5 điểm)
A. Dùng lò sưởi. |
---|
B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi |
C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm. |
4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? (M2) (0,5 điểm)
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. |
---|
B. Để theo học đại học. |
C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc. |
5. Em hãy viết 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân ta. (M3) (1điểm)
6. Qua câu chuyện này em học tập được ở Bác Hồ điều gì? (M4) (1điểm)
7. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau ? (M2) (0,5điểm)
A. mệt – mỏi | B. đêm – tối | C. mồ hôi - lạnh cóng | D. nóng – lạnh |
---|
8. Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân? (M3) (1điểm)
A. yêu nước, thương dân | B. giản dị | C. sáng suốt | D. tiết kiệm |
---|
9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: (M2) (0,5 điểm)
Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.
B. Kiểm tra viết :(10 điểm)
1. Chính tả: (nghe viết ) (4 điểm) Thời gian kiểm tra là 15 phút
- GV đọc cho học sinh viết:
Đoạn 2 bài: Sông Hương (từ Mỗi mùa hè... đến... lung linh dát vàng)
2.Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian kiểm tra là 25 phút
Viết một đoạn văn từ (4 đến 6 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?
2. Hình dáng cây như thế nào? Rể, gốc, cành, lá, hoa, quả ra sao?
3. Cây có ích lợi gì?
-------------------------Hết---------------------
Trường Tiểu học Ưu Điềm Họ và tên: ……………………............… Lớp: 2 |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 |
---|
Điểm (Bằng chữ: ………………) |
Nhận xét của giáo viên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
---|
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33 SGK Tiếng Việt 2 - Tập 2, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp LTVC: ( 6 điểm) ( Thời gian : 35 phút)
Đọc thầm bài và làm bài tập sau :
CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Trần Dân Tiên-35 đề TV 2 )
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm.
1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
Khoanh vào đáp án đúng:
A. Cào tuyết trong một trường học. | B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. | C. Viết báo. |
---|
2. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?
A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. |
---|
B. Bác vừa mệt, vừa đói. |
C. Cả hai ý trên. |
3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?
A. Dùng lò sưởi. |
---|
B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi |
C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm. |
4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. |
---|
B. Để theo học đại học. |
C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc. |
5. Em hãy viết 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân ta.
6. Qua câu chuyện này em học tập được ở Bác Hồ điều gì?
7. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
A. mệt – mỏi | B. đêm – tối | C. mồ hôi - lạnh cóng | D. nóng – lạnh |
---|
8. Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân?
A. yêu nước, thương dân | B. giản dị | C. sáng suốt | D. tiết kiệm |
---|
9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.
B. Kiểm tra viết :(10 điểm)
1. Chính tả: (nghe viết ) (4 điểm) Thời gian kiểm tra là 15 phút
- GV đọc cho học sinh viết:
Đoạn 2 bài: Sông Hương (từ Mỗi mùa hè... đến... lung linh dát vàng)
2.Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian kiểm tra là 25 phút
Viết một đoạn văn từ (4 đến 6 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?
2. Hình dáng cây như thế nào? Rể, gốc, cành, lá, hoa, quả ra sao?
3. Cây có ích lợi gì?
Bài làm:
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2 |
---|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ TÍNH ĐIỂM
Phần lưu ý chung:
- Phần kiểm tra đọc thành tiếng giáo viên coi thi tổ chức kiểm tra sau cùng.
- Điểm số mỗi phần kiểm tra đọc, viết có thể có điểm lẻ (0,5) giáo viên không làm tròn điểm. Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết (làm tròn 0,5 lên 1 điểm)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 4 điểm
a) Yêu cầu chung: Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc của học sinh theo yêu cầu cần đạt đối với lớp 2 là: đọc đúng, trôi chảy từng câu, từng đoạn trong bài; biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu chấm. Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/1 phút.
b) Yêu cầu cụ thể:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm
Biểu điểm | Nội dung |
---|---|
Câu 1: 0,5 điểm Câu 2: 0,5 điểm Câu 3: 0,5 điểm Câu 4: 0,5 điểm Câu 5: 1,0 điểm Câu 6: 1,0 điểm. Câu 7: 0,5 điểm Câu 8: 1,0 điểm. Câu 9: 0,5 điểm - Đặt đúng câu hỏi có từ để hỏi Để làm gì? |
- Đáp án: 1A - Đáp án: 2C - Đáp án: 3B - Đáp án: 4C - Đáp án: Dựa vào nội dung trả lời của HS để đánh giá điểm từ 0,25; 0,5; 1,0 điểm VD: Bác Hồ rất yêu thương nhân dân Việt Nam. - Đáp án: Dựa vào nội dung trả lời của HS để đánh giá điểm từ 0,25; 0,5; 1,0 điểm (Sự chịu đựng khó khăn gian khổ trong công việc...) - Đáp án: 7D - Đáp án: 8A - Đáp án: Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để làm gì?. |
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Bài viết mắc 3-5 lỗi: trừ 0,5 điểm
+ Bài viết mắc 6 lỗi trở lên: trừ 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 6 nói về một loài cây, viết câu đủ ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài; viết đúng chính tả; biết cách dùng từ, đặt câu; có liên kết chặt chẽ: 6 điểm.
- Dùng từ đặt câu chưa đúng trừ 0,5 - 1 điểm
- Viết sai chính tả từ 3 lỗi trở lên trừ 0,5 - 1 điểm
* Các thang điểm dưới 6 tùy theo mức độ sai sót trong bài làm của học sinh, giáo viên đánh giá theo các mức điểm 5,5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
...........................................................................................