Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Qưới Điền năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 11 2021 lúc 18:49:53 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 7:01:10 | IP: 14.236.37.43 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 58 | Lượt Download: 0 | File size: 0.071168 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 7 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 1 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 7 trường THCS Phong Sơn năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Phú Lâm năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường THCS Quới Điền
Họ và tên:……………………….........
Lớp:………….
(Đề dự bị)
ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN : CÔNG NGHỆ 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
LỜI PHÊ
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Chữ ký giám thị
………………………..........
Số tờ làm bài:………………
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3,0 điểm (Đề kiểm tra gồm 02 tờ, học sinh làm bài trắc nghiệm
trực tiếp trên tờ 1, nộp lại bài làm trắc nghiệm sau 15 phút kể từ lúc tính giờ làm bài và nộp
bài làm tự luận sau khi kết thúc thời gian kiểm tra)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau và điền vào bảng đáp án
Bảng đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
Câu 1. Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục là: không đồng đều, …………và theo chu kì.
A. theo độ tuổi
B. theo giai đoạn.
C. tùy đặc điểm sinh lý
D. khác nhau ở các loài
Câu 2. Gà mái bắt đầu đẻ trứng, đây là
A. sự phát dục
B. sự phân chia
C. sự sinh trưởng
D. sự sinh trưởng và sự phát dục
Câu 3. Phương pháp nhân giống thuần chủng là:
A. gà Lơ go + gà Lơ go
B. lợn Móng Cái + lợn Lan đơ rat
C. gà Rốt + gà Ri
D. lợn Móng Cái + lợn Ba Xuyên
Câu 4. Tiêu chuẩn về độ ẩm của chuồng nuôi hợp vệ sinh là:
A. 20-30%
B. 40-60%
C. 60-75%
D. 80-80%
Câu 5. Khi xây dựng chuồng cho vật nuôi không nên chọn hướng chuồng là gì?
A. Hướng Nam
B. Hướng Đông Nam
C. Hướng Nam hoặc Đông Nam.
D. Hướng Đông Bắc
Câu 6. Khi mầm bệnh xâm nhập, cơ thể không bị mắc bệnh, gọi là đã có khả năng
A. miễn dịch
B. chống chọi
C. sinh ra kháng nguyên
D. chịu đựng
Câu 7. Vắcxin có chứa mầm bệnh bị làm yếu đi gọi là:
A. Vắcxin nhược độc
B. Vắcxin chết
C. Vắcxin tự nhiên
D. Vắcxin nhân tạo
Câu 8. Thức ăn có vai trò quan trọng cho vật nuôi vì có thể
A. cho nhiều sản phẩm chăn nuôi
B. giúp vật nuôi mau lớn
C. tăng sức đề kháng
D. cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng
Câu 9. Thức ăn của động vật thủy sản gồm 2 loại, đó là:
A. thức ăn tinh, thức ăn thô
B. Thức ăn tinh, thức ăn hỗn hợp
C. thức ăn tự nhiên, thức ăn nhân tạo
D. Thức ăn tự nhiên, thức ăn hỗn hợp
Câu 10. Các loại thức ăn của động vật thủy sản như: ngô, đậu tương, cám gạo; đây là
A. thức ăn thô.
B. thức ăn hỗn hợp.
C. thức ăn tinh.
D. thức ăn tự nhiên.
Câu 11. Độ pH thích hợp cho nhiều loài tôm, cá khoảng
A. 1 - 3.
B. 3 - 5
C. 4 - 6.
D. 6 - 9
Câu 12. Khi nước nuôi thủy sản có màu đen, mùi thối, gọi là:
A. nước bệnh
B. nước gầy
C. nước béo
D. nước trong
-- HẾT PHẦN TRẮC NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
B/ PHẦN TỰ LUẬN: 7,0 điểm.
Câu 1. (3,0 điểm)
Thức ăn của vật nuôi là gì, bao gồm những thành phần nào? Trình bày sự phân loại
thức ăn vật nuôi.
Vận dụng: Hãy cho biết sự phân loại của các thức ăn dưới đây.
Tên thức ăn
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu
Khô dầu đậu phộng
40% protein
Hạt bắp vàng
8,9% protein và 69% gluxit
Rơm lúa
> 30% xơ
Đậu tương
36% protein
Phân loại
Câu 2. (2,0 điểm)
Vì sao trong vệ sinh trong chăn nuôi lại lấy phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh”?
Câu 3. (2,0 điểm)
Nước nuôi thủy sản có đặc điểm gì?
Theo em, để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì?
-- HẾT --
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 7 – ĐỀ DỰ BỊ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Kết quả
B
A
A
C
D
A
A
D
C
D
D
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
- Thức ăn vật nuôi : thức ăn vật nuôi ăn được, phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hóa của chúng.
- Trong đó gồm : chất khô (protein, gluxit, lipit, vitamin, khoáng0 và nước
- Phân loại :
+ Thức ăn giàu protein : hàm lượng protein > 14%
+ Thức ăn giàu gluxit: hàm lượng gluxit > 50%
+ Thức ăn thô : hàm lượng chất xơ > 30%
- Bài tập
Tên thức ăn
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu
Phân loại
Khô dầu đậu phộng
40% protein
Thức ăn giàu protein
Hạt bắp vàng
8,9% protein và 69% gluxit
Thức ăn giàu gluxit
Rơm lúa
> 30% xơ
Thức ăn thô
Đậu tương
36% protein
Thức ăn giàu protein
Câu 2. (2,0 điểm)
Trong vệ sinh trong chăn nuôi lại lấy phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh” vì:
- Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, giúp vật nuôi có sức sản xuất cao hơn
là sau khi dùng thuốc để chữa bệnh (1,0 điểm)
- Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp thì sẽ tốn kém chi phí; có thể làm bệnh lây lan ; gây thiệt
hại cho kinh tế. (1,0 điểm)
Câu 3. (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
- Đặc điểm của nước nuôi thủy sản:
+ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ
+ Có khả năng điều hòa nhiệt độ
+ Giữa trên cạn và dưới nước, tỉ lệ thành phần khí oxi và cacbonic có sự chênh lệch.
- Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá ta cần phải:
+ Cải tạo nước ao
+ Cải tạo đất đáy ao