Đề thi học kì 1 Toán 3 trường TH Dang Khang năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 2 tháng 3 2022 lúc 22:49:47 | Được cập nhật: hôm qua lúc 23:51:00 | IP: 14.185.29.78 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 99 | Lượt Download: 0 | File size: 0.10799 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 trường TH Phan Châu Trinh năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Bông Sao
- Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 trường TH Trần Bình Trọng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Bình Đức năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Tú Hòa năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 3 trường TH Tam Quan 1 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 3 trường TH Phong Nẫm năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng Việt 3 trường TH-THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng việt 3
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường Tiểu học Dang Kang II Thứ …… ngày … tháng 12 năm 2020
Lớp: 3 … KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Họ và tên học sinh: Năm học: 2020 - 2021
……………………………. MÔN: TOÁN
Điểm | Lời phê của thầy cô giáo: ………………………………………………………………………. |
---|
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ nào có hai kim tạo thành góc vuông?
A B
b) Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 4 mét, chiều rộng 2 mét. Chu vi bảng lớp là:
A. 8 cm B. 42 cm C. 12
Bài 2: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy số lớn gấp số bé:
A. 54 lần B. 9 lần C. 6 lần
b) của 42 là:
A. 7 B. 42 C. 6
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Tính nhẩm:
8 x 7 = 7 x 7 = 6 x 7 = 9 x 9 =
72 : 9 = 48 : 8 = 49 : 7 = 54 : 6 =
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
107 x 7 290 x 3 639 : 3 729 : 8
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
……………. …………… ……………… ……………….
Bài 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: (1 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng 18 m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN: TOÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Bài 1: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
a) B
b) C. 12 cm
Bài 2: ( 2 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
a) C. 6 lần
b) A.7
B. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Bài 1: ( 1 điểm) 4 phép tính đúng được 0,5 điểm
8 x 7 = 56 7 x 7 = 49 6 x 7 = 42 9 x 9 = 81
72 : 9 = 8 48 : 8 = 6 49 : 7 = 7 54 : 6 = 9
Bài 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
107 290 639 3 729 8
x 7 x 3 03 09
09 213 1 91
749 870 0
Bài 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Bài giải:
Số bóng đèn cửa hàng đã bán là: (0,25 đ)
91 : 7 = 13 (bóng đèn) (0,75 đ)
Số bón đèn cửa hàng còn lại là: (0,25 đ)
91 - 13 = 78 (bóng đèn) (0,75 đ)
Đáp số: 78 bóng đèn.
Bài 4: (1 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng 18 m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Bài giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(32 + 18 ) x 2 = 100 (cm) (0,5 đ)
Ta có: 10 x 10 = 100
Vậy cạnh của mảnh đất hình vuông là 10 cm. (0,5 đ)
Đáp số: 10 cm.