Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 năm 2020-2021

08a1797dff5c2cec8db3e74e95a5a518
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 4 tháng 3 2022 lúc 18:51:44 | Được cập nhật: hôm qua lúc 11:33:12 | IP: 14.185.29.78 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 158 | Lượt Download: 3 | File size: 0.098304 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Tên.............................................................

Lớp 3/...........Số thứ tự.............................

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN TOÁN LỚP 3

Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Số 7 nghìn 5 chục và 9 đơn vị được viết là:

A. 759

B. 7059

C. 7509

D. 7905

2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7dm 3mm = ...mm là:

A.730

B. 703

C. 73

D. 7300

3. Giá trị của biểu thức 6 + 12 x 5 là:

A. 66

B. 90

C. 132

D. 120

4. Số góc vuông trong hình bên là:

  1. 2

  2. 3

  3. 4

  4. 5

5. Em đi ngủ lúc 10 giờ đêm và thức dậy lúc 6 giờ sáng hôm sau. Em đã ngủ được:

A. 16 giờ

B. 7 giờ

C. 8 giờ

D. 6 giờ

6. Mẹ đem đi chợ 2 tờ giấy bạc loại 50000 đồng. Mẹ mua hàng hết 85000 đồng. Số tiền mẹ mang về là:

A. 35000 đồng

B. 15000 đồng

C. 40000 đồng

D. 47000 đồng

7. Cho dãy số liệu sau: 20; 18; 16; 14; 12; 10; 8; ...; ...; .... Số thứ mười trong dãy là số:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 0

8. Các tháng có 30 ngày là:

  1. Tháng 2, Tháng 3, Tháng 5 và tháng 6

  2. Tháng 7, Tháng 8, Tháng 9 và tháng 10

  3. Tháng 8, Tháng 9, Tháng 10 và tháng 11

  4. Tháng 4, Tháng 6, Tháng 9 và tháng 11

9. Số La Mã XIX được đọc là:

A. Mười một B. Hai mươi mốt C. Mười chín

10.Ngày 21 tháng 4 năm 2021 là ngày thứ tư. Ngày 30 tháng 4 cùng năm là thứ mấy?:

A. Thứ bảy B. Thứ năm C. Thứ sáu

1Rectangle 59 1.Đúng ghi ( Đ ) , sai ghi (S) vào ô

Rectangle 58

Trong hình bên, MN là đường kính.

Rectangle 57 Rectangle 76 Trong hình bên, OQ là bán kính.

Trong hình bên, Q là tâm của hình tròn.

Phần II. Tự luận:

1. Đặt tính rồi tính:

86129 + 4268 62354 – 28235 16191 x 6 36296 : 8 ....................... ......................... ......................... .................................

....................... ......................... ......................... .................................

....................... ......................... ......................... .................................

......................... .......................... ............................ ................................

2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng chiều dài. Hãy tính diện tích mảnh đất đó?

Bài giải

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Hãy tìm một số. Biết rằng nếu lấy số đó chia cho 6 thì được thương là 16 và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó.

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐIỂM

(Ghi bằng chữ)

NHẬN XÉT BÀI LÀM HỌC SINH

GIÁM KHẢO 1

PHỤ HUYNH

Kí tên

. . . . . / 5đ I. ĐỌC HIỂU: (25 phút)

Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4đ)

Có những mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết tron một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, đói.

Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.

(Trần Dân Tiên)

Câu 1: (0,5đ) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?

A. Cào tuyết trong một trường học.

B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.

C. Viết báo

Câu 2: (0,5đ) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?

A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

B. Để theo học đại học.

C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

D. Để rèn luyện thân thể.

Câu 3: (0,5đ) Bài văn này nhằm nói lên điều gì?

A. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp.

B. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp.

C. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước.

D. Bác Hồ thử sức giá rét.

Câu 4: (0,5đ) Bộ phận được in đậm trong câu: "Công việc này rất mệt nhọc." trả lời cho hỏi nào?

A. Vì sao? B. Như thế nào?

C. Khi nào? D. Ai làm gì?

Câu 5 : (1đ) Đặt câu cho bộ phận được in đậm trong câu: “Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp.…………………………………………………………………………………………………….

Họ và tên học sinh: .....................................................................Lớp: 3/8

KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu: (6 điểm) - Thời gian 30 phút.

- Đọc thầm bài tập đọc sau:

Bát chè sẻ đôi

Đồng chí liên lạc đưa công văn 10 giờ đêm mới đến. Bác gọi mang ra một bát, một thìa con. Rồi Bác đem bát chè đậu đen, đường phèn, mà anh em phục vụ vừa mang lên, sẻ một nửa cho đồng chí liên lạc.

- Cháu ăn đi!

Thấy đồng chí liên lạc ngần ngại, lại có tiếng đằng hắng bên ngoài, Bác giục:

- Ăn đi, Bác cùng ăn...

Cám ơn Bác, đồng chí liên lạc ra về. Ra khỏi nhà sàn, xuống sân, đồng chí cấp dưỡng bấm vào vai anh liên lạc:

- Cậu chán quá. Cả ngày Bác có bát chè để bồi dưỡng làm đêm mà cậu lại ăn mất một nửa.

- Khổ quá, anh ơi! Em có sung sướng gì đâu. Thương Bác, em vừa ăn vừa rớt nước mắt, nhưng không ăn lại sợ Bác không vui.

( In trong một số lời dạy và mẩu chuyện

về tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh )

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

1.(0,5 điểm) Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a. Ban ngày

b. Buổi tối

c. Buổi trưa

d. 10 giờ đêm

2.(0,5 điểm) Bác đã cho anh thứ gì ?

a. Một bát chè xanh

b. Một bát chè sen

c. Nửa bát chè đậu đen

d. Nửa bát chè đậu xanh

3.(0,5 điểm) Vì sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy “ không sung sướng gì?’’

a. Vì anh thấy có lỗi

b. Vì anh thương Bác

c. Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng

d. Vì anh sợ Bác đói

4. (0,5 điểm) Biểu hiện của sự chia sẻ là:

a. Có đồ chơi mới cho các bạn cùng chơi

b. Có quyển sách hay để đọc một mình

c. Bạn gặp khó khăn không giúp đỡ

d. Đang chơi với bạn, mẹ cho kẹo chạy về nhà ăn một mình

5.(1 điểm) Hãy kể một việc làm của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ.

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

6.(1 điểm) Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

7.(1 điểm)Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?’’

a. Em phải thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.

b.Để cha mẹ vui lòng em phải ngoan, chăm học.

8.(1,0 điểm) Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì?’’ trong các câu sau:

a. Bức tường rào nhà em xây bằng gạch.

b. Cá thở bằng mang.

9. (1 điểm)Tìm từ trái nghĩa với các từ sau rồi điền vào chỗ chấm:

a. đen / …………………….

b. phải / …………………….

c. sáng/ …………………….

d. xấu / …………………….

10. Em hãy đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm kết hợp với dấu chấm than ?

……………………………………………………………………………………

11.Em hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa?

………………………………………………………………………………

12. Em hãy đặt một câu theo mẫu “ Ai thế nào? ”

……………………………………………………………………………………………………………………..

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ II

NĂM HỌC 2020- 2021

MÔN TOÁN LỚP 3

A. Biểu điểm phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

B

A

D

C

B

A

D

Điểm

0,5

1

1

0,5

1

1

0,5

0,5

B. Biểu điểm phần tự luận (4 điểm)

Phần II: (4 điểm)

Sơ lược lời giải

Cho điểm

Câu 9. Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm

1 điểm

Câu 10. Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

36 : 4 = 9 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

36 x 9 = 324 ( m2)

Đáp số: 180m2

1 điểm

1 điểm

Câu 11. Học sinh làm đúng

Ta có: Số dư lớn nhất trong phép chia cho 6 là 5

Vậy số phải tìm là : 16 x 6 + 5 = 101

1 điểm