Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng Việt 3 trường TH-THCS Phong Sơn năm 2020-2021

6c7a3cdd2dda93ab9f886e4def576a1b
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 4 tháng 3 2022 lúc 18:34:03 | Được cập nhật: hôm kia lúc 0:05:20 | IP: 14.185.29.78 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 144 | Lượt Download: 0 | File size: 3.835904 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, Tiếng Việt. lớp 3

Năm học : 2020-2021

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và câu số

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1-2

3-4

5

6

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

3

Câu số

7

8

9

Tổng số câu

3

4

2

9

Tỉ lệ

33,3%

44,5%

22,2%

100%

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I lớp 3:

Năm học 2020-2021

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Nhận biết

Tổng

Kết nối

Vận dụng

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

3

1

6

Số điểm

1

2

1

4

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

0,5

0,5

1

2

Tổng số câu

3

4

2

9

Tổng số điểm

1,5

2,5

2

6

Đề kiểm tra HKI: 2020-2021

Môn: Tiếng việt

Thời gian: 60 phút

Ngày kiểm tra: /01/2021

Trường TH&THCS Phong Đông

Lớp: 3/….Điểm:………………….

Họ và tên:…………………………

Chữ ký của GV coi KT

Mật mã

…………………………………………….......................................................................

Điểm

Lời nhận xét

……………………………………………………..

…………………………………………………….

Mật mã

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

A. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)

B. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi

Có những mùa đông

   Có những mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.

   Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.

(Trần Dân Tiên)

Khoanh vào ý trả lời đúng cho mỗi câu sau và viết trả lời cho câu 5, câu 6, câu 7 và câu 9.

Câu 1) Câu chuyện nói về mùa nào? ( 0,5 điểm) M1-TN

a. Mùa xuân b. Mùa thu c. Mùa đông d. Mùa hạ

Câu 2) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ làm nghề gì để có tiền sinh sống? ( 0,5 điểm) M1-TN

a. Làm đầu bếp trong một quán ăn b. Viết báo

c. Cào tuyết trong một trường học d. Nung gạch vào lò bếp

Câu 3) Vì sao buổi sáng trước khi đi làm Bác Hồ phải để một viên gạch vào bếp lò? ( 0,5 điểm) M2-TN

a. Vì trời nắng. b. Vì trời rét.

c. Vì Bác siêng năng. d. Vì bác thông minh

Câu 4) Bác Hồ đi qua nước Anh, nước Pháp vì mục đích gì? ( 0,5 điểm) M2-TN

a. Kiếm tiền. b. Học tập.

c. Tìm đường giành độc lập cho dân tộc Việt Nam. d. Đi du lịch

Câu 5) Nhớ ơn Bác Hồ em sẽ làm gì? ( 1 điểm) M2-TL

..............................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………

Câu6) Đọc bài văn em rút ra được điều gì? ( 1 điểm) M3-TL

Câu 7) Em hãy tìm và ghi lại câu văn trong ngoặc đơn kiểu câu Ai làm gì ? (Có những mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. ). (0,5 điểm)M1-TN

…………………………………………….………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Câu 8) Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai thế nào? ( 0,5 điểm)M2-TL

a. Lúc ấy Bác còn trẻ

b. Bác làm nghề cào tuyết

c. Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp

d. Bác để một viên gạch vào bếp lò

Câu 9) Hãy đặt một câu có từ chỉ hoạt động. ( 1 điểm)M3-TL

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)

1) Chính tả: 15 phút ( 4 điểm)

Nghe-viết. Bài Đường vào bản ( Viết từ Con đường men theo đến hết bài. ( sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 144)

Group 4234

Group 4418

Group 4602

Group 4786

Group 4970

Group 5154

2)Tập làm văn : 25 phút (6 điểm)

Đề bài: Viết đoạn văn 5 đến 7 câu về quê hương hoặc nơi em ở.

Gợi ý:

- Quê em ở đâu ?

- Em thích nhất cảnh vật nào ?

- Cảnh vật đó có gì đẹp ?

- Tình cảm của em với quê hương như thế nào ?

Group 4418

Group 4602

Group 4786

Group 4970

Group 5154

Group 5338 Group 5338 Group 5338

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT. HKI: Lớp 3 –Năm học 2020-2021

I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

A. Đọc thành tiếng: 4 điểm

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm

( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 đ – Đọc sai dưới 3-4 tiếng: 2 đ – Đọc sai dưới 5-6 tiếng: 1,5 đ – Đọc sai dưới 7-8 tiếng: 1 đ – Đọc sai dưới 9-10 tiếng: 0 đ)

+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm

( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 đ - Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 đ)

B. Đọc thầm trả lời câu hỏi: 6 điểm

Câu 1: ý c ( 0.5 đ) Câu 2: ý c ( 0.5 đ)

Câu 3: ý b ( 0.5 đ) Câu 4: ý c ( 0.5 đ)

Câu 5: ( 1 đ) (Căn cứ vào bài làm của học sinh)

  • Câu 6: ( 1 đ) (Căn cứ vào bài làm của học sinh)

Câu 7: Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống (0.5 đ)

Câu 8: ý a (0.5đ)

Câu 9: ( 1đ) (Căn cứ vào bài làm của học sinh)

II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Viết chính tả: 4 điểm

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, được 4 điểm.

-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, lỗi trùng trừ một lần, ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,2 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

* Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm

- Viết thành một đoạn văn ngắn, khá đủ nội dung theo gợi ý, đủ số lượng câu; dùng từ đúng, không sai chính tả, ngữ pháp rõ ràng, sạch sẽ, được 6-5 điểm

- Bài viết đủ nội dung theo gợi ý nhưng ở dạng trả lời câu hỏi hoặc trả lời còn thiếu sót, được 4-3 điểm.

- Bài viết có được 1 vài ý nhưng chưa thành câu: 1-2 điểm

Chính tả: (Nghe-viết) Đường vào bản

Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.

ĐỌC THÀNH TIẾNG -Lớp 3 (Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi)

Đề1/ Bài: Cậu bé thông minh ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 3, tập 1, trang 3)

Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

………………………………………………………………………………………

Đề 2/ Bài: Chiếc áo len ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 3, tập 1, trang 19-20)

Đọc đoạn 3,4 trả lời câu hỏi: Anh Tuấn nói với mẹ điều gì?

………………………………………………………………………………………

Đề 3/ Bài: Người mẹ ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 3, tập 1, trang 26-27)

Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: chuyện gì xảy ra với bà mẹ?

………………………………………………………………………………………Đề 4/ Bài: Các em nhỏ và cụ già( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 3, tập 1, trang 61)

Đọc đoạn 4, 5 trả lời câu hỏi:Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, cụ thấy lòng nhẹ hơn?

…………………………………………………………………………………………….

Đề 5/ Bài: Người liên lạc nhỏ ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 3, tập 1, trang 108-109)

Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Anh kim đồng được giao nhiệm vụ gì?

……………………………………………………………………………………

Đề 6/ Bài: Mồ Côi xử kiện( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 3, tập 1, trang 131)

Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?

………………………………………………………………………………….

Đề 7/ Bài: Mồ Côi xử kiện( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 3, tập 1, trang 131)

Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: Mồ Côi đã nghĩ ra cách gì để bác nông dân trả được tiền cho chủ quán vì đã hít mùi thơm của thịt ?

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, TOÁN. lớp 3

Năm học : 2020-2021

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

Tổng

Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 1000; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.

Số câu

1

2

1

4

Số điểm

1

3

1

5

Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo độ dài.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1

2

Yếu tố hình học: góc vuông, góc không vuông hoặc chu vi hình tam giác, chữ nhật, hình vuông

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Giải bài toán bằng hai phép tính.

Số câu

1

1

Số điểm

2

2

Tổng

Số câu

2

3

3

8

Số điểm

2

4

4

10

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, TOÁN. lớp 3

Năm học : 2020-2021

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và câu số

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 1000; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.

Số câu

1

2

1

4

Câu số

1

4-5

7

Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo độ dài.

Số câu

1

1

2

Câu số

3

6

Yếu tố hình học: góc vuông, góc không vuông hoặc chu vi hình tam giác, chữ nhật, hình vuông

Số câu

1

1

Câu số

2

Giải bài toán bằng hai phép tính.

Số câu

1

1

Câu số

8

Tổng số câu

2

1

2

1

2

8

Tổng số

2

3

3

8

Tỉ lệ

25%

37,5

37,5

100%

Đề kiểm tra HKI: 2020-2021

Môn: Toán

Thời gian: 60 phút

Ngày kiểm tra: /01/2021

Trường TH&THCS Phong Đông

Lớp: 3/….Điểm:………………….

Họ và tên:…………………………

Chữ ký của GV coi KT

Mật mã

…………………………………………….......................................................................

Điểm

Lời nhận xét

……………………………………………………..

…………………………………………………….

Mật mã

Câu 1) Đọc và viết các số sau ( 1 điểm).M1-TN

324

...................................................................................................................

...................

Bảy trăm ba mươi

...................

Tám trăm sáu mươi ba

642

..................................................................................................................

Câu 2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 1 điểm).M1-TN

a) Chu vi hình vuông là ……….cm A 5cm B M

b) Chu vi hình tam giác là ……..cm 6cm 6cm

C D N 4cm P

Câu 3) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( 1 điểm)M2-TN

a) 8kg = …. g. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 80            B. 800            C. 8000           D. 8

b) 3 dam 8 m = ............m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 38 B.308 C.380 D.83

Câu 4) Tìm x ( 1 điểm)M2-TL

a) 6 x x = 48 b) x - 249 = 436

.................................................. ............................................................. ................................................... ..............................................................

Câu 5) Đặt tính rồi tính: (2 điểm)M2-TL

a. 326 + 45 b. 875 – 417 c. 365 : 5 d. 182 x 3

...................... ........................ ....................... ...................

...................... ........................ ....................... ...................

...................... ......................... ....................... ...................

Câu 6) (1 điểm) M3- TN

Mẹ mua 1 kg đường lần đầu sử dụng 250 gam, lần sau sử dụng 150 gam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu gam đường chưa sử dụng?

Số đường mẹ chưa sử dụng là: ……gam

Câu 7)  Giá trị của biểu thức ( 1 điểm)M3-TL

  1. 25 + 15 - 6 = …………………… b) 8 x 7 + 38 =………………………

=…………………….. =………………………

Câu 8) Giải bài toán: ( 2 điểm) M3 -TL

Trong Hội khỏe Phù Đổng đội tuyển đã giành 7 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp 5 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương vàng và bạc ?.

Bài giải:

ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 3 – CUỐI HKI.

Năm học 2020-2021

Câu 1/ ( 1 điểm) mỗi câu đúng 0, 25 điểm

Câu 2/ ( 1 điểm) mỗi câu đúng 0, 5 điểm

a) 20cm b) 16cm

Câu 3/ ( 1 điểm) mỗi câu đúng 0, 5 điểm

a) ý C. 8000 b) ý A. 38

Câu 4/( 1 điểm) mỗi câu đúng 0, 5 điểm

Tìm x: a) 6 x x = 48 b) x – 249 = 436

x = 48 : 6 x = 436 + 249

x = 8 x = 485

Câu 5/ ( 2 điểm) mỗi câu đúng 0, 5 điểm

a) 371 b) 458 c) 73 d) 546

Câu 5/ ( 1 điểm):

a) ý A. 6 b) ý D. 685

Câu 6/ ( 1 điểm) :

Số đường mẹ chưa sử dụng là: 600 gam

Câu 7/ ( 1 điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm

  1. 25 + 15 - 6 = 40 - 6 b) 8 x 7 + 38 = 56 + 38

= 34 = 94

Câu 8/ ( 2 điểm)

Bài giải

Số huy chương bạc có là: (0,5 điểm) 8 x 5 = 40 ( huy chương) (0,5 điểm)

Số huy chương vàng và bạc có tất cả là: (0,25 điểm)

8 + 40 = 48 (huy chương) (0,5 điểm)

Đáp số: 48 huy chương (0,25 điểm)