Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 3

1a6a22014f46f3ad44c003b76d0746c6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 22:55:18 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 0:16:42 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 54 | Lượt Download: 0 | File size: 0.018205 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 3

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN SINH HỌC LỚP 10

Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Câu 1: Giới sinh vật nào bao gồm các sinh vật nhân sơ?

A. Giới thực vật và giới động vật. B. Giới nguyên sinh.

C. Giới nấm và giới khởi sinh. D. Giới khởi sinh.

Câu 2: Đâu là những nguyên tố đa lượng chính, chiếm khối lượng lớn trong tế bào?

A. C-H-Ca-K B. C-O-Na-Ca C. C-H-O-N D. C-N-H-Ca

Câu 3: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố ....... khối lượng cơ thể.

A. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% B. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,1%

C. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 1% D. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 10%

Câu 4: Đường đôi saccarôzơ được tao thành từ 2 loại đường đơn nào?

A. Glucôzơ và galactôzơ B. Lactôzơ và fructôzơ

C. Galactôzơ và lactôzơ D. Glucôzơ và fructôzơ

Câu 5: Những vitamin nào sau đây có bản chất là lipit?

A. A, D, E và K. B. A, B, D và K. C. B, E, D và K. D. B1, D, E và K.

Câu 6: Mổi vòng xoắng của phân tử ADN dài bao nhiêu?

A. 0,34nm. B. 3,4nm. C. 34nm. D. 340nm.

Câu 7: Một phân tử ADN có 3200nu, hỏi phân tử ADN đó có bao nhiêu vòng xoắng?

A. 1600 vòng xoắng. B. 640 vòng xoắng. C. 320 vòng xoắng. D. 160 vòng xoắng.

Câu 8: Một phân tử ADN có 4800nu, sao mã tạo ra phân tử mARN có bao nhiêu nu?

A. 2400nu. B. 2400nu. C. 1200nu. D. 9600nu.

Câu 9: 1 phân tử mARN có 1200nu làm khuông tổng hợp phân tử Pr có bao nhiêu a.a?

A. 200a.a B. 400a.a C. 600a.a D. 1200a.a

Câu 10: Bào quan nào trong tb nhân sơ và cả tb nhân thực đều không có màng bao bọc?

A. Ribôxôm. B. Lizôxôm. C. Không bào. D. Ti thể.

Câu 11: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có nhiều ti thể nhất?

A. tb biểu bì. B. tb hồng cầu. C. tb bạch cầu. D. tb cơ tim.

Câu 12: Cấu trúc nào của màng sinh chất được xem như bộ mặt của tế bào?

A. Các thụ thể. B. Các dấu chuẩn.

C. Các phân tử Prôtêin xuyên màng. D. Các phân tử Prôtêin bám màng.

Câu 13: Nước sẽ đi từ đâu đến đâu khi chúng ta cho một tb vào môi trường ưu trương?

A. Không đi đâu hết. B. Đi từ trong tb ra môi trường.

C. Đi từ môi trường vào trong tb. D. Lúc đi vào - lúc đi ra.

Câu 14: Phương thức một tế bào động vật đưa một chất rắn hay vật có kích thước lớn vào trong tế bào bằng cách biến đổi màng sinh chất thì gọi là:

A. Thẩm thấu. B. Khuếch tán. C. Ẩm bào. D. Thực bào.

Câu 15: Đâu là những loại đường đa?

A. Xenlulôzơ, glicôgen, tinh bột và kitin. B. Xenlulôzơ, glicôgen, fructôzơ và kitin.

C. Xenlulôzơ, galactôzơ, tinh bột và kitin. D. Glicôgen, fructôzơ, kitin và lactôzơ.

Câu 16: Mỡ được cấu tạo bởi .......... và 3 axit béo.

A. Glicôgen. B. Glixêrol. C. Galactôzơ D. Glucôzơ.

PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)

Câu 1: Giải thích vì sao kích thước nhỏ lại mang lại những ưu thế không nhỏ cho tb nhân sơ ?(2đ)

Câu 2: Trình bày cấu trúc, chức năng của ti thể ?(1đ)

Câu 3: Vận chuyển chủ động? Khi nào thì tb thực hiện vận chuyển chủ động ? VD ?(2đ)

Câu 4: Giải thích ý nghĩa các việc làm: Rữa rau bằng nước muối, vẫy nước vào rau ?(1đ)

---------------------------------------------

ĐÁP ÁN

1D 2C 3A 8D 5A 6B 7D 8B
9B 10B 11D 12B 13B 14D 15A 16B

******//\\******

PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)

Câu 1: Giải thích vì sao kích thước nhỏ lại mang lại những ưu thế không nhỏ cho tb nhân sơ?(2đ)

Vì kích thước nhỏ thì tỉ lệ s/v lớn, tỉ lệ s/v lớn sẽ giúp cho tb nhân sơ có khả năng trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng nhanhg và sinh sản nhanh.

+/ Tỉ lệ s/v lớn giúp tb nhân sơ trao đổi chất với môi trường nhanh vì: tb trao đổi chất với môi trường thông qua màng sinh chất vì vậy tb có kích thước càng nhỏ thì diện tích tiếp xúc với môi trường càng lớn nên khả năng trao đổi chất sẽ nhanh.

+/ Sinh trưởng là sự gia tăng về kích thước của tb từ khi sinh ra đến khi đạt kích thước trưởng thành(nhờ vào quá trình tích lũy các chất dinh dưỡng). Vì vậy nên tb có kích thước càng nhỏ thì lượng chất dinh dưỡng cần tích lũy càng ít do đó thời gian tích lũy càng nhanh.

+/ Sinh sản của tb là sự phân chia 1 tb mẹ thành 2 tb con. Vì vậy, tb càng nhỏ thì sự phân chia sẽ càng nhanh.

Câu 2: Trình bày cấu trúc, chức năng của ti thể?(1đ)

- Cấu trúc: Ti thể là bào quan có 2 lớp màng bao bọc. Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào trên đó có rất nhiều loại enzim hô hấp. Bên trong là chất nền ti thể có chứa ADN và ribôxôm.

- Chức năng: Ti thể được ví như là một ’’nhà máy phát điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho tb dưới dạng ATP.

Câu 3: Vận chuyển chủ động? Khi nào thì tb thực hiện vận chuyển chủ động?VD?(2đ)

- Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và cần tiêu tốn năng lượng.

- Tế bào thực hiện phương thức vận chuyển chủ động khi tế bào(cơ thể) có nhu cầu về một loại phân tử chất tan nào đó. VD: Trong quảng cầu thận, hàm lượng Urê rất cao(cao hơn hằng nghìn lần) so với hàm lượng Urê có trong máu nhưng Urê vẫn được lọc từ máu để đưa ra quảng cầu thận.

Câu 4: Giải thích ý nghĩa các việc làm: Rữa rau bằng nước muối, vẫy nước vào rau?(1đ)

- Rữa rau bằng nước muối để rau dược sạch hơn. Vì: Đôi khi trên rau có vi khuẩn, trứng của các loài giun-sán, khi chúng ta ngâm chúng vào nước muối thì nước trong tb vi khuẩn, trứng của các loài giun-sán sẽ thoát ra ngoài làm cho chúng chết hoặc không thể gây hại được.

- Vẫy nước vào rau để rau được tươi hơn. Vì: Nước sẽ đi vào tb rau làm cho chúng trương lên và tươi hơn.

**********************