Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi HKI môn Sinh 12 năm 2014 đến 2018 tỉnh Lâm Đồng

409aa3ad27074cf5a0e7105e18647c9e
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 17:41:11 | Được cập nhật: 6 giờ trước (6:56:32) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 220 | Lượt Download: 0 | File size: 0.403232 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (TỪ 2014-2018) CỦA SỞ GDDT TỈNH LÂM ĐỒNG Câu 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN. B. ARN. C. ADN và ARN. D. Prôtêin. Câu 2: Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều: A. xảy ra trong nhân tế bào B. bắt đầu bằng axit amin mêtionin C. bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtionin D. có sự tham gia trực tiếp của ADN Câu 3: Giả sử ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen như sau: 0.4 AA: 0.4 Aa: 0.2 aa = 1. Nếu thế hệ này tự thụ phấn qua ba thế hệ liên tiếp thì tần số alen A và a là: A. 0.7 và 0.3 B. 0.6 và 0.4 C. 0.4 và 0.6 D. 0.3 và 0.7 Câu 4: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế A. phiên mã và dịch mã. B. tự nhân đôi và phiên mã. C. tự nhân đôi, phiên mã và dịch mã. D. dịch mã và tự nhân đôi. Câu 5: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. cánh dơi và tay người B. cánh chim và cánh côn trùng C. gai xương rồng và gai hoa hồng D. mang cá và mang tôm Câu 6: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 5000 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết số cây hoa vàng, quả bầu dục ở F2 là bao nhiêu? A. 1250 B. 450 C. 3300 D. 800 Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là A. sự tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân. B. sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân. C. sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen alen. Câu 9: Cho các dạng đột biến sau, dạng nào thuộc đột biến gen? (1) Mất một cặp nucleotit. (2) Mất đoạn làm giảm số gen. (3) Đảo đoạn làm thay đổi trật tự gen. (4) Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. (5) Thêm một cặp nucleotit. (6) Lặp đoạn làm tăng số gen. A. (2), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (6). Câu 10: Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: A. gen điều hòa, vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc. B. gen điều hòa, vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc. C. gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc. D. vùng khởi động (P), vùng vận hàng (O), nhóm gen cấu trúc. Câu 11: Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài C. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp D. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau Câu 12: Thực chất của hiện tượng tương tác gen là sự tương tác giữa A. Các sản phẩm của các gen với nhau B. Các alen không cùng lôcut C. Kiểu gen với kiểu hình cùng quy định tính trạng D. Môi trường với các gen không alen với nhau Câu 13: ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ có thành phần gồm A. phân tử ADN tìm thấy trong nhân của vi khuẩn. B. một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn. C. thể truyền và gen cần chuyển. D. phân tử ADNN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận. Câu 14: Ở một loài động vật, màu mắt do sự tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen với nhau. Trong kiểu gen có cả A và B cho mắt màu đỏ, nếu thiếu đi một trong 2 gen trội cho mắt màu vàng, thiếu đi cả 2 gen trội (A và B) cho mắt màu trắng. Trong kiểu gen có cả AA sẽ làm cho phôi chết trước khi hình thành hợp tử. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb), theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con lai là A. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng. B. 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng. C. 6 đỏ: 5 vàng: 1 trắng. D. 12 đỏ: 3 vàng: 1 trắng. Câu 15: Trong quá trình phiên mã và dịch mã đều không thực hiện nguyên tắc: A. bổ sung B. bán bảo toàn C. hình thành liên kết hydro D. khuôn mẫu Câu 16: Phân tử mang thông tin di truyền trực tiếp trong nhân ra tế bào chất để tiến hành dịch mã là: A. ADN B. tARN C. mARN D. rARN Câu 17: Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Vậy theo lý thuyết, số nhóm gen liên kết có ở ruồi này là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 18: Ở ruồi giấm gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Khi lai ruồi mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng (Ruồi mắt trắng chỉ thấy ở con đực). Kiểu gen của P sẽ là A. XDXD x XdY. B. XDXd x XdY. C. XDXd x XDY. D. XDXD x XDY. 15 Câu 19: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần tự nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14? A. 14 B. 12 C. 8 D. 16 Câu 20: Thực hiện các phép lai sau: (1) Aabb x aabb (2) , (3) Aa x aa. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây không đúng chung cho cả 3 trường hợp trên A. Cơ thể dị hợp tử phát sinh tối đa 2 loại giao tử. B. Đời con lai xuất hiện tính trạng mới khác bố mẹ. C. Tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình. D. Đời con lai không xuất hiện tính trạng mới khác bố mẹ. 1 Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào không đúng? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể C. Đột biến gen có thể gây hại những cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể Câu 22: Ở đậu hà lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Alen B quy định vỏ trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn. Thực hiện phép lai như sau: AaBb x AaBb. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn chiếm tỷ lệ: A. 3/16 B. 1/8 C. 9/16 D. 3/4 Câu 23: Thuốc hóa học thường gây đột biến gen hoặc đột biến NST, từ đó phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe cộng đồng. Để hạn chế tác hại của thuốc hóa học đến sức khỏe con người, hạn chế phát sinh đột biến do thuốc hóa học gây ra, mỗi học sinh cần A. thay mặt các cấp chính quyền địa phương để xử phạt những người sử dụng thuốc hóa học không đúng quy cách, gây ô nhiễm môi trường. B. tuyên truyền tác hại của thuốc hóa học, phát hiện và báo kịp thời đến các cơ quan chức năng để xử lý những người vứt bỏ thuốc hóa học bừa bãi ra môi trường. C. xây dựng các khu bảo tồn các loài động vật hoang dã để làm tăng sự đa dạng sinh học. D. hướng dẫn mọi người dân cùng chung tay trồng rừng và hạn chế khai thác rừng đầu nguồn. Câu 24: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. Câu 25: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDD để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được toàn bộ các cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về các cây này, phát biểu nào sai? A. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên. B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBDD. C. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. D. Các cây này có tối đa 6 loại kiểu gen. Câu 26: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung. C. tương tác át chế. D. gen đa hiệu. Câu 27: Thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối có tính chất: A. đặc trưng và không ổn định. B. không đặc trưng nhưng ổn định. C. không đặc trưng và không ổn định. D. đặc trưng và ổn định. Câu 28: Bản chất của quy luật phân li là: A. tỷ lệ kiểu hình ở F1 100% mang tính trạng trội B. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử C. tỷ lệ kiểu gen ở F2 thu được 1: 2: 1 D. ở thế hệ F2 thu được tỷ lệ kiểu hình là 3: 1 Câu 29: Ở một số giống cây trồng người ta loại khỏi NST những gen không mong muốn bằng cách gây đột biến A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn nhỏ. Câu 30: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen qui định tính trạng nằm A. trong ti thể. B. trên NST thường. C. trong lục lạp. D. trên NST giới tính. Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Trong một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm 64%. Tần số alen A trong quần thể này chiếm tỉ lệ A. 60%. B. 40%. C. 16%. D. 36%. Câu 32: ADN tái tổ hợp gồm có: A. thể truyền và gen cần chuyển. B. plasmit và vi khuẩn. C. vi khuẩn và virut. D. Gen người và gen cừu. Câu 33: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. ưu thế lai. C. biến dị di truyền. D. thể đột biến. Câu 34: Thực hiện phép lai AaBbDd x AaBbDd, biết rằng các gen phân ly độc lập với nhau. Tính theo lý thuyết, con lai có kiểu gen AaBbDd chiếm tỷ lệ là: A. 3/64 B. 3/16 C. 27/64 D. 1/8 Câu 35: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để A. Gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. B. Các riboxom dịch chuyển trên mARN. C. Axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. Cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit. Câu 36: Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B-: quả dẹt, kiểu gen A-bb và aaB- cho ra kiểu hình quả tròn, kiểu gen aabb cho kiểu hình quả dài. Khi thực hiện phép lai AaBb x Aabb, tính theo lý thuyết, kết quả thu được ở đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là: A. 4 quả dẹt: 3 quả tròn: 1 quả dài B. 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài C. 3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài D. 9 quả dẹt: 7 quả tròn Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao trội hoàn toàn so với alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. Ab ab × aB ab B. AB ab . C. AaBb × aabb. × ab ab D. AaBB × aabb. Câu 38: Nuôi cấy noãn hoặc hạt phấn chưa thụ tinh trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt và tạo ra các mô đơn bội sau đó thực hiện lưỡng bội hóa bằng hóa chất consixin tạo ra cây lưỡng bội. Các cây lưỡng bội tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm: A. mang kiểu gen đồng hợp B. mang kiểu gen dị hợp tử C. đồng nhất về kiều gen D. đồng nhất về kiểu hình Câu 39: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. B. tỉ lệ dị hợp tử và tỉ lệ đồng hợp tử đều giảm. C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử. D. tỉ lệ dị hợp tử và tỉ lệ đồng hợp tử đều tăng. Câu 40: Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng A. rARN của gen được tạo ra. B. mARN của gen được tạo ra. C. tARN của gen được tạo ra. D. sản phẩm của gen được tạo ra. Câu 41: Khi ai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menden thu được ở thế hệ con lai F1 2 A. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. B. biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. C. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ. D. biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. Câu 42: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là A. A liên kết với X; T liên kết với G B. A liên kết với U; G liên kết với X C. A liên kết với G; T liên kết với X D. A liên kết với T; G liên kết với X Câu 43: Mã di truyền có đặc điểm thoái hóa, có nghĩa là: A. nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin B. tất cả các sinh vật có chung bảng mã di truyền C. một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin D. nhiều axit amin cùng được mã hóa bởi một bộ ba. Câu 44: Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một gen có 2 alen quy định. A: thâm xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Hình dạng cánh do một gen có 2 alen quy định gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, các gen liên kết hoàn toàn. Thực hiện phép lai x . Tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm tỷ lệ: A. 25% B. 12.5% C. 6.25% D. 50% Câu 45: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế A. gây bệnh ở mức độ phân tử. B. gây đột biến ở mức độ phân tử. C. gây bệnh ở mức độ tế bào. D. gây đột biến ở mức độ tế bào. Câu 46: Theo dõi thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng, trơn với đậu hạt xanh, nhăn thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 lại phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là: A. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 47: Hoạt động nào sau đây của con người làm tăng phát sinh các đột biến gen và đột biến NST? A. Xây dựng các khu chế biến, xử lý nước thải đúng qui trình và kiểm nghiệm trước khi đưa chúng trở lại môi trường. B. Mở rộng nhiều khu công nghiệp và xả nước thải chưa qua tái chế ra môi trường. C. Tăng cường trồng rau sạch, không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. D. Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại thuốc hóa học, tăng trọng trong trồng trọt và chăn nuôi. Câu 48: Gen đa hiệu là gen: A. tạo ra nhiều loại Marn B. mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau C. tạo ra sản phẩm với hiệu quả tác động lên kiểu hình rất cao D. điều khiển sự hoạt động của các gen khác Câu 49: Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát có 100% Aa. Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt: A. 75%; 25% B. 50%; 25% C. 0.5; 0.5 D. 0.75; 0.25 Câu 50: Ở đậu Hà Lan (2n = 14 nhiễm sắc thể). Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là 28. B. Số nhiễm sắc thể ở thể ba nhiễm là 15. C. Số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là 21. D. Số nhiễm sắc thể ở thể một là 7. Câu 51: Trong trường hợp quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai Aa x Aa cho ra đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình lần lượt là: A. 1: 2: 1 và 1: 2: 1 B. 3: 1 và 1: 2: 1 C. 3: 1 và 3: 1 D. 1: 2: 1 và 3:1 Câu 52: Qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước: (1) tạo dòng thuần chủng; (2) chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn; (3) xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến. Thứ tự đúng các bước là A. (1)  (2)  (3). B. (1)  (3)  (2). C. (3)  (2)  (1). D. (3)  (1)  (2). Câu 53: cho các bước sau: (1) Tạo dòng thuần chủng. (2) Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến theo thứ tự đúng là: A. (3)→ (1)→(2) B. (1)→(2)→(3) C. (1)→(3)→(2) D. (2)→(3)→(1) Câu 54: Thể tự đa bội thường được hình thành trong giảm phân và thụ tinh, nhưng trong nguyên phân cũng có thể hình thành các thể tự đa bội A. 4n, 5n. B. 4n, 3n. C. 4n, 7n. D. 8n, 4n. Câu 55: Cho các biện pháp sau: (1) Tạo môi trường sạch, hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh. (3) Sống lành mạnh, không tiếp xúc với các chất độc hại. (4) Can thiệp y học để chọn giới tính cho thai nhi. Có bao nhiêu biện pháp góp phần bảo vệ vốn gen của loài người: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 56: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là A. 13 và 6. B. 36 và 25. C. 18 và 6. D. 25 và 12. Câu 57: Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3 trội: 1 lặn. B. 1 trội: 1 lặn. C. 35 trội: 1 lặn. D. 11 trội: 1 lặn. Câu 58: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên nhân hoặc trong giảm phân D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính Câu 59: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến. B. mức phản ứng. C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. thường biến. Câu 60: Các bộ ba vô nghĩa (không mã hóa axit amin) làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã gồm: A. UAA, UGA, UXG. B. UAX, AXX, UGG. C. UAA, UAG, UGA. D. AUA, AUG, UGA. Câu 61: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường? A. Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng ăn kiêng hợp lí có thể phát triển bình thường. B. Người bị bệnh thiếu màu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận. C. Người bị bệnh AIDS thì thường bị tiêu chảy, lao, viêm phổi. D. Người mắc hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh. Câu 62: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Tính theo lý thuyết, phép lai cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng là: 3 A. AaBb x AaBb B. AaBb x Aabb C. AaBb x aaBb D. AaBb x aabb Câu 63: Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật? A. có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. B. tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người. C. mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. D. để cải tạo giống và tạo giống mới. Câu 64: Bác Nam mua những hạt đậu Hà Lan màu vàng về gieo trồng. Khi thu hoạch bác lại thấy có cả hạt màu vàng và màu xanh. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phương án đúng trong các phương án sau đây? (1) Hạt vàng là trội so với hạt xanh; (2) Những hạt vàng mà bác Nam mua về có thể có kiểu gen đồng hợp và dị hợp; (3) Những hạt vàng mà bác Nam mua về chỉ duy nhất có kiểu gen đồng hợp; (4) Trên mỗi cây đậu mà bác Nam thu được có cả 2 loại, hạt vàng và hạt xanh A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 65: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật A. có gen bị đột biến. B. có hệ gen bị thay đổi vì lợi ích con người. C. chứa gen nhân tạo trong hệ gen của nó. D. bị đột biến nhân tạo. Câu 66: Ở một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Nếu bị đột biến thể ba nhiễm (2n+1), theo lý thuyết, số nhiễm sắc thể có trong tế bào của thể ba nhiễm là: A. 14 B. 15 C. 21 D. 13 Câu 67: Thực hiện phép lai sau: Phép lai thuận : (mẹ) cây lá đốm x (bố) cây lá xanh → F1 100% cây lá đốm Phép lai nghịch: (mẹ) cây lá xanh x (bố) cây lá đốm → F1 100% cây lá xanh Nếu đem cây lá đốm ở F1 trong phép lai thuận làm mẹ, và con lai F1 trong phép lai nghịch làm bố tiếp tục cho lai với nhau. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Con lai sẽ có kiểu hình lá xanh B. Sự biểu hiện kiểu hình màu lá là do gen trong tế bào chất quy định C. Con lai sẽ có kiểu hình lá đốm D. Kết quả phép lai trên là do hiện tương di truyền dòng mẹ Câu 68: Phân tích một gen B mạch kép có tổng số nucleotit là 1500, biết rằng hiệu số nucleotit loại A với một loại nucleotit khác là 10%. Gen này bị đột biến thành gen b có tổng số liên kết hydro là 1799 liên kết (cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit). Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Đột biến gen B thành gen b thuộc dạng mất một cặp A-T. C. Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. Đột biến gen B thành gen b thuộc dạng mất một cặp G-X. Câu 69: Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và hoa trắng thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong số các hoa đổ ở F2 chọn ra 1 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn được kết quả F3 ngoài hoa đỏ còn xuất hiện hoa trắng, vậy kiểu gen cây hoa đỏ ở F2 được chọn chiếm tỷ lệ: A. 2/4 B. 2/3 C. 1/3 D. 1/4 Câu 70: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét 2 lôcut gen không alen. Lôcut thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, locut thứ hai có 2 alen liên kết với NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 2 lôcut trên trong quần thể là A. 36. B. 30. C. 11. D. 6. Câu 71: Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan đến A. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không tương đồng. C. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể không tương đồng. Câu 72: Quần thể sinh vật nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. B. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. C. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Câu 73: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Thực hiện phép lai giữa cá thể có kiểu gen , biết rằng tần số hoán vị f = 20%. Tính theo lý thuyết, đời con có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ: A. 10% B. 2% C. 20% D. 5% Câu 74: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu. B. thoái hóa. C. phổ biến. D. liên tục. Câu 75: Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba A. UAX. B. UAA. C. AUA. D. AUG. Câu 76: Trong môi trường nhân tạo, nuôi dưỡng một phân tử ADN và tạo điều kiện cho chúng nhân đôi. Nếu trải qua 3 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra số phân tử ADN con là: A. 2 B. 6 C. 4 D. 8 Câu 77: Dạng đột biến nào làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Câu 78: Ở người. alen A quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt mù màu đỏ và xanh lục. Cho biết gen quy định bệnh mù màu hay không mù màu hay không mù màu di truyền liên kết trên nhiễm săc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y và không có đột biến xảy ra. Vợ chồng anh Hoàng và chị Hậu đều bình thường về tính trạng trên, sinh được cháu Hải là con trai mắc bệnh mù màu. Có bao nhiêu phương án đúng trong các phương án sau ? (1) Cá bố và mẹ cháu Hải đều không mang alen gây bệnh. (2) Chị Hậu có thể có kiểu gen XAXa hoặc XAXa. (3) Nếu anh Hoàng và chị Hậu sinh con gái thì khả năng mắc bệnh mù màu đỏ và xanh lục với xác suất 25%. (4) Hải có kiểu gen XaY. (5) Cả bố và mẹ chị Hậu đều không mang alen gây bệnh A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 79: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? A. Cánh chim và cánh bướm. B. Cánh dơi và cánh chim. C. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. D. Chi trước của mèo và tay của người Câu 80: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 9/128. B. 9/64. C. 15/128.. D. 7/64. Câu 81: Trong một quần thể thực vật có alen A bị đột biến thành alen. Thể đột biến là 4 A. cá thể mang kiểu gen aa. B. cá thể mang kiểu gen AA. C. cá thể mang kiểu gen Aa. D. không có cá thể nào là thể đột biến. Câu 82: Nếu kí hiệu bộ NST lưỡng bội loài A là AA, loài B là BB thì thể song nhị bội có kí hiệu là: A. AAABBB. B. AB. C. AABB. D. AAAABBBB. Câu 83: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt trắng? A. XBXb × XbY. B. XBXB × XbY. C. XbXb × XBY. D. XBXb × XBY. Câu 84: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bình thường mang gen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 8/9. B. 4/9. C. 1/9. D. 3/4. Câu 85: Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là A. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u. B. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. C. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. D. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u. Câu 86: Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp A. công nghệ sinh học tế bào. B. cấy truyền phôi. C. nhân bản vô tính tế bào động vật. D. cấy truyền hợp tử. Câu 87: Cho một số thao tác cơ bản trong chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là A. (2) (4) (3) (1). B. (1)  (4)  (3)  (2). C. (1) (2) (3) (4). D. (2)  (1)  (3)  (4). Câu 88: Một phân tử ADN nhân đôi 4 lần sẽ tạo ra số ADN con là A. 32. B. 16. C. 28. D. 8. Câu 89: Tương tác gen là: A. Hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng. B. sự tác động qua lại giữa nhiều gen không alen trong quá trình hình thành nhiều kiểu hình. C. hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. D. sự tác động qua lại giữa nhiều gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình. Câu 90: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tua cuốn bầu, bí và gai xương rồng. B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng. C. Cánh chim và canh côn trùng. D. Cánh dơi và tay người. Câu 91: Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa. Tần số của mỗi alen trong quần thể là A. A = 0,7; a = 0,3. B. A = 0,3; a = 0,7. C. A = 0,6; a = 0,4. D. A = 0,4; a = 0,6. Câu 92: Mức phản ứng là A. giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau. B. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong điều kiện môi trường giống nhau. C. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen. D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. Câu 93: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm về hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà lan, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1lặn. B. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. D. F2 có 4 kiểu hình. Câu 94: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B cho màu hoa đỏ, còn các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng, các cặp gen phân ly độc lập. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả F2 sẽ là A. 100% hoa đỏ. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 95: Trong các bệnh, hội chứng bệnh sau: (1) Tơcnơ ; (2) Claiphenter; (3) Hội chứng 3X (siêu nữ); (4) Hội chứng Đao; (5) Bệnh pheeniketo niệu; (6) Ung thư máu. Hội chứng, bệnh thuộc thể 3 nhiễm (2n+1) là: A. (2), (3), (6) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (4), (5), (6) Câu 96: Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, trên một mạch ADN cũ có mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn ở mạch kia có mạch ADN mới được tổng hợp từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều A. tháo xoắn của ADN. B. từ 3' đến 5'. C. từ 5' đến 3'. D. ngược chiều tháo xoắn của ADN. Câu 97: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã B. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã D. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế. Câu 98: Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát: A. tính chất của nước ối. B. tế bào phôi bong ra trong nước ối. C. tính chất nước ối và tế bào tử cung của người mẹ. D. tế bào tử cung của người mẹ. Câu 99: Phát biểu nào dưới đây không đúng về đột biến gen? A. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. B. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen. C. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Câu 100: Các thành tựu nào sau đây là kết quả của công nghệ gen? (1) Chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người. (2) Giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao. (3) Giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 101: Để loại bỏ những gen xấu gây hại ra khỏi nhiễm sắc thể. Người ta vận dụng hiện tượng A. chuyển đoạn lớn B. mất đoạn nhỏ C. mất đoạn lớn D. chuyển đoạn nhỏ 5 Câu 102: Ở người, NST 22 ngắn hơn bình thường gây bệnh ung thư máu ác tính, trong khi đó NST số 9 lại dài hơn bình thường, hiện tượng trên có thể là do đột biến: A. lặp đoạn NST. B. chuyển đoạn không cân. .C. đảo đoạn NST. D. mất đoạn NST. Câu 103: Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn, theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào cho F1 có ưu thế lai cao nhất? A. aaBBdd x aabbdd. B. AabbDD x AABBDD. C. AAbbDD x aaBBdd. D. aabbDD x AabbDD. Câu 104: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên A. tính ổn định trong kiểu hình của loài. B. kiểu hình của quần thể. C. kiểu gen của quần thể. D. vốn gen của quần thể. Câu 105: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN và nối các nuclêôtit lại với nhau. B. nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành mạch mới. C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. D. tháo xoắn và bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN. Câu 106: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật A. tác động đa hiệu cuả gen. B. tương tác bổ sung. C. liên kết gen. D. tác động cộng gộp. Câu 107: Liệu pháp gen là A. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế ADN. B. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế nhiễm sắc thể. C. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế tế bào. D. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế gen. Câu 108: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 109: Ở một loài động vật, alen A: lông xám, a: lông hung; alen B: chân cao, b: chân thấp; alen D: mắt nâu, d: mắt đen. Phép lai P : ♀ AB ab XD Xd  ♂ AB ab Xd Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 4%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 66%. B. 40%. C. 16%. D. 33%. Câu 110: Để cho các alen của cùng một gen phân li đồng đều về các giao tử (50% giao tử chứ alen này và 50% giao tử chứa alen kia) thì cần có điều kiện A. bố mẹ đều phải thuần chủng B. quá trình giảm phâm xảy ra bình thường C. quan hệ trội lặn phải hoàn toàn D. số lượng cá thể con lai phải lớn Câu 111: Đặc điểm của gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng của Y là A. di truyền thẳng B. di truyền theo dòng mẹ C. di truyền chéo D. phân bố đều ở 2 giới Câu 112: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. C. Bố mẹ phải thuần chủng có kiểu gen đồng hợp. D. Số lượng cá thể con phải lớn. Câu 113: Giống lợn Ỉ Móng Cái có thể cho năng suất 50kg sau 10 tháng tuổi, trong điều kiện nuôi dưỡng tốt nhất. Tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu thịt ngày càng tăng cao của thị trường, người chăn nuôi muốn có năng suất cao hơn nữa thì cần phải A. đầu tư chăm sóc tốt hơn nữa. B. cải tiến giống hoặc thay giống. C. chăm sóc tốt, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ. D. tiêm vắcxin định kỳ. Câu 114: Nội dung quy luật phân li của Menđen thực chất nói về sự phân li A. đồng đều của các alen trong quá trình giảm phân. B. độc lập của các tính trạng. C. độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. D. đồng đều của các tính trạng. Câu 115: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến nhiễm sắc thể. B. thể đột biến. C. đột biến điểm. D. đột biến. Câu 116: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,5. Câu 117: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × AabbDD cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là A. 1/2. B. 1/32. C. 1/8. D. 1/16. Câu 118: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 36%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ các giao tử là A. AB = ab = 36%. ; aB = Ab = 14%. B. AB = ab = 32% ; aB = Ab = 18%. C. AB = ab =18% ; aB = Ab = 32% D. AB = ab = 16% ; aB = Ab = 34% Câu 119: Một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A: khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, gen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 600 hạt (gồm 20 hạt AA, 80 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, ra hoa kết hạt cho F2. Lấy 1 hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm trên đất có kim loại nặng là A. 84%. B. 87,5%. C. 90%. D. 91%. Câu 120: Gen là một đoạn của phân tử ADN A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. mang thông tin di truyền của các loài. C. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Câu 121: Bước đầu tiên quan trọng nhất trong tạo giống có ưu thế lai cao là A. cho lai các dòng thuần chủng với nhau. B. cho lai các dòng không thuần chủng với nhau. C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. D. tìm các tổ hợp lai có ưu thế lai cao. Câu 122: Thành phần cấu tạo của một opêron Lac ở vi khuẩn E.coli theo trình tự là A. vùng khởi động P, vùng vận hành O và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. B. vùng khởi động P, gen điều hòa R và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. C. vùng vận hành O, gen điều hòa R và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. D. gen điều hòa R, vùng khởi động P, vùng vận hành O, gen cấu trúc Z, Y, A. 6 Câu 123: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào A. điều kiện môi trường sống và tổ hợp gen. B. tần số phát sinh đột biến. C. số lượng cá thể trong quần thể. D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. Câu 124: Cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự như sau A. phân tử ADN  nuclêôxôm  sợi nhiễm sắc  sợi cơ bản  ống siêu xoắn → crômatit. B. phân tử ADN  nuclêôxôm  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  ống siêu xoắn → crômatit. C. phân tử ADN  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  ống siêu xoắn → nuclêôxôm  crômatit. D. phân tử ADN  sợi cơ bản  nuclêôxôm  ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc  crômatit. Câu 125: Ưu thế lai là hiện tượng con lai A. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. B. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. C. được tạo ra do chọn lọc cá thể. D. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. Câu 126: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc thể có đường kính là: A. 700 nm B. 300 nm C. 11 nm D. 30 nm Câu 127: Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dòng đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ thẫm: 7 hoa trắng. Biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. tương tác bổ sung giữa các gen không alen. B. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen. C. tương tác gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. D. tương tác giữa các gen alen với nhau. Câu 128: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp, gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ đồng hợp cả hai cặp gen trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu? A. 1/16. B. 1/9. C. 9/16. D. 3/8. Câu 129: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là A. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. B. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. C. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. D. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. Câu 130: Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai? A. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. C. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó. D. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết Câu 131: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng nghiên cứu nằm ở A. ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp). B. trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. trên nhiễm sắc thể thường trong nhân. Câu 132: Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là A. rectrictaza và ligaza. B. ADN polimeraza và ARN polimeraza. C. ADN polimeraza và rectrictaza. D. ligaza và ezim ARN polimeraza. Câu 133: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? A Gai cây hoa hồng và gai cây xương rồng. B. Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ. C. Chân chuột chũi và chân dễ dũi. D Cánh sâu bọ và cánh dơi. Câu 134: Điều kiện nào là chủ yếu để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt cân bằng di truyền? A. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên. B. Các cá thể có sức sống như nhau. C. Không có đột biến và chọn lọc. D. Các cá thể có sức sống như nhau. Câu 135: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng quốc gia Cát Tiên. B. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. C. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Xuân Hương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trên đỉnh núi LangBiang. Câu 136: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là A. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. Câu 137: Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có 3 NST A. số 21. B. XXX. C. số 22. D. XXY. Câu 138: Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm. B. Bệnh Đao. C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Bệnh bạch tạng. Câu 139: Giả sử một phân tử ADNN mạch kép có chiều dài 0,408 µm, số nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Khi gen này tiến hành nhân đôi 3 lần liên tiếp, theo lý thuyết, số nucleotit loại G do môi trường cung cấp là A. 3360 nucleotit. B. 4800 nucleotit. C. 5040 nucleotit. D. 3840 nucleotit. Câu 140: Morgan cho lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 1 xám dài: 2 xám cụt: 1 đen cụt. B. 1 xám dài: 1 đen cụt. C. 3 xám dài: 1 đen cụt. D. 0,415 xám dài: 0,415 đen cụt: 0,085 xám cụt: 0,085 đen dài. Câu 141: Ở cà chua, gen A: thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cây cà chua thân cao dị hợp tử thu được đời con lai có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây thân cao, 1 cây thân thấp. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong tổng số cay thân cao đời con lai cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, xác suất xuất hiện cây thân cao mang kiểu gen đồng hợp là A. 4/9. B. 9/16. C. 5/9. D. 1/16. Câu 142: Ở một loài thực vật, alen A: quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a: quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phép lai nào cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng? A. Aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 143: Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AABbDd là A. 1/6. B. 1/8. C. 1/2. D. 1/4. Câu 144: Cho các biện pháp sau: (1) Sinh đẻ có kế hoạch. (2) Sống lành mạnh không tiếp xúc với hóa chất độc hại. (3) Tư vấn di truyền và sàn lọc trước khi sinh. (4) Không nên sinh con. (5) Xét nghiệm để xác định sớm giới tính của thai nhi. (6) Tạo môi trường sạch, hạn chế tác nhân gây đột biến. Các biện pháp góp phần bảo vệ vốn gen của loài người gồm: A. (2), (3), (6). B. (1), (2), (3), (5), (6). C. (3), (4), (5), (6). D. (2), (3), (5). 7 Câu 145: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ của cơ thể có kiểu gen Ab là aB A. AB = ab = 14%, Ab = aB = 36% B. AB = ab = 36%, Ab = aB = 14% C. AB = ab = 32%, Ab = aB = 18% D. AB = ab = 18%, Ab = aB = 32% Câu 146: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai A. AA x Aa. B. Aa x Aa và Aa x aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa. Câu 147: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể: A. Là sợi chất nhiễm sắc và có đường kính 30 nm. B. Là sợi cơ bản và có đường kính 11 nm. C. Có cấu trúc siêu xoắn và có đường kính 300 nm. D. Là cromatic và có đường kính 700 nm. Câu 148: Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp A. lai xa và đa bội hóa. B. gây đột biến. C. lai tế bào sinh dưỡng. D. nuôi cấy mô. Câu 149: Tác nhân hóa học 5-brom uraxin (5-BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến dạng A. mất cặp G-X. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. mất cặp A-T. Câu 150: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào không đúng? A. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật ít gặp ở thực vật. D. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Câu 151: Trong các thành tựu sau: (1) Tạo vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. (2) Xử lý consixin tạo ra giống dây tằm tứ bội từ cây lưỡng bội, sau đó đem cây tứ bội lai với cây lưỡng bội tạo ra cây tam bội; (3) Tạo giống lúa có mang gen tổng hợp tiền chất vitamin A (β caroten); (4) Tạo ra cừu mang gen sản xuất protein của người trong sữa. Có bao nhiêu phương án đúng về thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 152: Thực hiện phép lai giữa cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen (thân xám, cánh dài) với ruồi đực có kiểu gen (thân xám, cánh dài) thu được F1, con lai có kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm 5% (cho biết, không có đột biến xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường). Từ kết quả phép lai, có một số nhận xét sau: (1) Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên bố và mẹ với tần số 20%. (2) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái không xảy ra ở ruồi giấm đực. (3) Tần số hoán vị ở ruồi giấm mẹ là 20%. (4) Trong đời con lai F1, con lai có kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm 20%. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 153: Trong các biện pháp sau: (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường sử dụng thuốc hóa học trong trồng trọt. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp: A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 154: Quần thể sinh vật nào sau đây có thành phần kiểu gen không ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. B. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. C. 0,25AA: 0,39Aa: 0,36aa. D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Câu 155: Quá trình tự nhân đôi ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim ADNpolymeraza A. chỉ trượt trên mạch theo chiều 3’  5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’  3’. B. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’  3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều 5’  3’. C. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’  3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’  5’. D. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’  3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’  5’. Câu 156: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa: 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là A. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Câu 157: Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến. (2) Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh. (3) Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh. (4) Sử dụng liệu pháp gen-kĩ thuật của tương lai. A. (1), (2), (4) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Câu 158: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 1/9. B. 3/4. C. 8/9. D. 1/2. Câu 159: Thuốc hóa học độc hại ảnh hưởng lớn đến sự phát sinh các đột biến, sức khỏe con người và môi trường. Để hạn chế những hậu quả của thuốc hóa học mỗi học sinh cần làm gì? Cho các việc làm sau: (1) Tuyên truyền về tác hại của thuốc hóa học đến mọi người. (2) Khi phát hiện môi trường bị ô nhiễm thuốc hóa học, kịp thời báo lên các cơ quan có chức năng để có biện pháp xử lý. (3) Triệt phá rừng đầu nguồn. (4) Nghiêm cấm mọi người xung quanh sử dụng thuốc hóa học. (5) Không sử dụng thuốc hóa học bừa bãi. Đáp án đúng gồm: A. (2),(3),(5). B. (1),(2),(4),(5). C. (1),(2),(5). D. (1),(2),(4). Câu 160: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. B. tăng dần tỉ lệ thể dị hợp, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp. C. giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp trội. D. tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp trội. ----------- HẾT ---------- 8