Đề thi học kì 1 Công nghệ 7 năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 11 2021 lúc 18:42:27 | Được cập nhật: hôm kia lúc 12:37:02 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.236.37.43 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 123 | Lượt Download: 0 | File size: 0.149504 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 7 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 1 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 7 trường THCS Phong Sơn năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Phú Lâm năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
KIỂM TRA HKI - NĂM HỌC: 2019 - 2020
Môn: CÔNG NGHỆ 7 THM
I. MA TRẬN ĐỀ:
Tên Chủ
đề
(nội
dung,
chương
…)
Bài
2:
Vai trò,
đặc điểm,
các yếu
tố
ảnh
hưởng và
các
phương
thức
trồng
trọt.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Bài
4:
Vai trò,
đặc điểm,
yếu
tố
ảnh
hưởng và
các
phương
thức chăn
nuôi.
Nhận biết
TN
(Mô tả
NL)
TL
(Mô tả
NL)
Thông hiểu
TN
(Mô tả
NL)
TL
(Mô tả
NL)
HS
lí
giải
được vì
sao phải
chọn
đất, làm
đất khi
tiến
hành
trồng
trọt và
phải
bón
phân
cho cây
trồng
trong
quá
trình
trồng
trọt.
1
1
10
- Nhận
biết
được các
phương
thức
chăn
nuôi chủ
yếu
ở
nước ta.
- Nhận
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN
TN
TL
TL
(Mô
(Mô
(Mô
(Mô tả
tả
tả
tả
NL)
NL)
NL)
NL)
Tổng
Cộng
1
1
10
biết
được các
bước
của quy
trình kĩ
thuật
chăn
nuôi.
Số câu
2
Số điểm 0,5
Tỉ lệ % 5
Bài
6:
Giới
thiệu
chung về
lâm
nghiệp.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Bài
7:
Trồng và
chăm sóc
rừng.
Nhận
biết
được các
công
việc
chính
trong
chăm
sóc rừng
sau khi
trồng.
Số câu
1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ %
2,5
Bài
8: Nhận
Bảo vệ biết
và khai được các
thác
hình
rừng.
thức
khai
2
0,5
5
Nhận
biết
được
vai trò
của
rừng
đối với
đời
sống
con
người
và môi
trường.
1
2
20
1
2
20
1
0,25
2,5
thác
rừng
cũng
như các
biện
pháp
phục hồi
rừng sau
khai
thác.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Bài
9:
Giới
thiệu
chung về
ngư
nghiệp.
2
0,5
5
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Bài 10:
Nuôi
thủy sản.
1
0,25
2,5
Nhận
biết
được
một số
đặc
điểm,
tính chất
chủ yếu
của môi
trường
nuôi
thủy sản.
2
Số câu
Nhận
biết
được các
hình
thức
nuôi
thủy sản
chủ yếu.
2
0,5
5
Hiểu
được
một số
việc
nên và
không
nên làm
trong
việc
phát
huy
tiềm
năng
ngư
nghiệp
của
nước ta.
4
1
10
5
1,25
12,5
2
Số điểm 0,5
Tỉ lệ %
5
Bài 11:
Một số
động vật
thủy sản
có giá trị
xuất khẩu
ở nước ta
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Bài 12:
Khai thác
và bảo vệ
nguồn lợi
hải sản
0,5
5
Bằng
kiến
thức
đã tiếp
thu
được,
HS thể
hiện
khả
năng
tư vấn,
thuyết
phục
một
gia
đình
chuyển
sang
nuôi
giống
cá tra
xuất
khẩu.
1
3
30
HS hiểu
và
lí
giải
được
một số
nguyên
nhân để
khẳng
định
nguồn
lợi hải
sản
nước ta
có tầm
quan
trọng
đặc biệt
trong
nền
1
3
30
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số 8
câu
Tổng số 2
điểm
Tỉ lệ %
Tổng tỉ
lệ
20
1
4
kinh tế
và được
xác định
là ngành
kinh tế
mũi
nhọn.
1
1
10
2
2
1
2
20
40%
10
20
30%
1
1
1
10
16
3
10
30
100
100%
30%
II. ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ KIỂM TRA HKI - NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: CÔNG NGHỆ 7 THM
Thời gian: 45 phút
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng: (2 điểm)
Câu 1: Quy trình kĩ thuật chăn nuôi gồm mấy bước?
A. 3 bước.
B. 4 bước.
C. 5 bước.
D. 6 bước.
Câu 2: Khi chăm sóc rừng, chúng ta cần làm các công việc nào sau đây?
A. Bón phân định kì.
B. Tưới nước thường xuyên.
C. Làm hàng rào, dặm tỉa cây chết. D. Làm hàng rào, dặm tỉa, bón phân,
phát quang cỏ dại.
Câu 3: Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?
A. Có 2 phương thức.
B. Có 3 phương thức.
C. Có 4 phương thức.
D. Có 5 phương thức.
Câu 4: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi thủy sản có
ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước.
B. Lượng khí ô-xi hòa tan trong nước.
C. Nhiệt độ của nước.
D. Muối hòa tan trong nước.
Câu 5: Nên làm thế nào để làm giảm lượng khí cacbonic trong nước?
A. Bón nhiều phân hữu cơ.
B. Bón vôi vào ao.
C. Dọn bớt các thực vật sống trong nước (thực vật thủy sinh) .
D. Bón nhiều phân vô cơ vào ao nuôi.
Câu 6: Có mấy hình thức nuôi thủy sản chủ yếu?
A. 3 hình thức.
B. 4 hình thức.
C. 5 hình thức.
D. 6 hình thức.
Câu 7: Có các hình thức khai thác rừng nào sau đây?
A. Khai thác trắng.
B. Khai thác dần.
C. Khai thác chọn.
D. Khai thác trắng, khai thác dần, khai
thác chọn.
Câu 8: Sau khi khai thác rừng, người ta thường phục hồi rừng bằng các biện pháp
nào?
A. Tái sinh tự nhiên.
B. Tái sinh nhân tạo.
C. Cả tái sinh tự nhiên và nhân tạo. D. Không cần tái sinh rừng.
2. Em hãy đánh dấu x vào các ô Nên hoặc Không nên cho phù hợp với câu hỏi
sau: Làm thế nào để phát huy tiềm năng ngư nghiệp của nước ta? (1 điểm)
Biện pháp
Nên
Không
nên
9. Giảm bớt diện tích đất trồng trọt để chuyển sang nuôi
trồng thủy sản.
10. Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản.
11. Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật nuôi trồng thủy sản cho
người lao động.
12. Tập trung khai thác các nguồn lợi thủy, hải sản tự
nhiên, giảm bớt diện tích nuôi thủy sản.
Phần II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13: (1 điểm)
Vì sao nói Nguồn lợi hải sản nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh
tế và được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn?
Câu 14: (1 điểm)
Tại sao phải chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt và phải bón phân cho cây
trồng trong quá trình trồng trọt?
Câu 15: (2 điểm)
Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và môi trường?
Câu 16: (3 điểm)
Gia đình bạn Minh ở tỉnh Long An. Ao nhà bạn có diện tích tương đối rộng
nhưng chỉ nuôi một vài loại cá để giải quyết nhu cầu thực phẩm của gia đình là chính,
còn lại mới đem bán ở chợ. Vài năm nay, kinh tế khó khăn, gia đình bạn muốn đầu tư
hơn vào việc nuôi cá để cải thiện kinh tế gia đình nhưng còn băn khoăn chưa biết
chọn nuôi loại cá nào cho hiệu quả. Bằng những hiểu biết về giá trị xuất khẩu, điều
kiện nuôi cá tra, em hãy thuyết phục và tư vấn giúp gia đình bạn Minh chuyển sang
nuôi và nuôi thành công giống cá này.
III. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM:
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
A
Đáp án
D
B
B
C
A
D
C
2. Đánh dấu x vào các ô Nên hoặc Không nên: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25đ
Nên: 10, 11
Không nên: 9, 12
Phần II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
NỘI DUNG
Điểm
Câu 13 Nguồn lợi hải sản nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong
nền kinh tế và được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn vì:
- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, là 0,25đ
mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao 0,25đ
động.
- Góp phần phát triển các ngành công nghiệp đánh bắt, khai 0,25đ
thác hải sản.
- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển gắn với 0,25đ
bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 14 - Phải chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt vì mỗi loài 0,5đ
cây sẽ phù hợp với một loại đất khác nhau. Do đó, cần phải
chọn loại đất phù hợp với loại cây trồng. Ngoài ra, khi trồng
phải làm đất vì có như thế đất mới tơi xốp, thoáng để có thể
dễ dàng cung cấp nước và các chất dinh dưỡng.
- Cần phải bón phân cho cây trồng trong quá trình trồng trọt 0,5đ
vì làm như vậy để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây
để cây có thể phát triển tốt.
Câu 15 Vai trò của rừng đối với đời sống con người và môi trường:
- Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Cây rừng quang hợp thu 0,25đ
nhận khí cacbonic, giải phóng khí oxi giúp điều hòa không
khí.
- Rừng có tác dụng giữ nước, làm giảm dòng chảy bề mặt, 0,25đ
khắc phục được xói mòn đất, tăng mực nước ngầm, giảm
nguy cơ lũ quét, sạt lở đất, hạn hán.
- Cây rừng liên tục tạo chất hữu cơ, xác động, thực vật trong 0,25đ
rừng phân hủy làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
- Rừng có tác dụng chắn cát, gió bão, bảo vệ đê biển.
0,25đ
- Là nơi cư trú của rất nhiều loài động vật.
0,25đ
- Cung cấp gỗ và nhiều loại nông sản quý.
0,25đ
- Cung cấp nguồn dược liệu quan trọng và dự trữ nhiều 0,25đ
nguồn gen quý.
- Là nơi du lịch sinh thái, tham quan thắng cảnh thiên nhiên. 0,25đ
Câu 16 Em sẽ thuyết phục gia đình bạn Minh:
3đ
- Nếu để cải thiện kinh tế gia đình thì gia đình bạn nên
chuyển sang nuôi cá tra vì hiện nay, cá tra có giá trị kinh tế
cao nên được xuất khẩu sang 25/26 nước châu Âu và Mĩ.
Trong thịt cá tra có hàm lượng đạm dễ tiêu cao, khoảng 2328%. Gan cá có chứa nhiều vitamin A, D. Mùi vị của cá
thơm ngon nên được người tiêu dùng ưa chọn.
- Giống cá này sống chủ yếu ở nước ngọt, chịu được nước
lợ. Cá tra có thể sống được ở những ao, hồ chật hẹp, thiếu
ôxi và nuôi với mật độ cao. Nhà bạn lại có ao nên đáp ứng
được nhu cầu này.
- Hơn nữa, cá tra tăng trưởng nhanh, chủ yếu ăn tạp, thiên về
thức ăn có nguồn gốc động vật. Để nuôi thành công, gia đình
bạn chỉ cần tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về loại cá này,
chắc chắn kinh tế gia đình bạn sẽ có sự thay đổi so với trước
đây.
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng: (2 điểm)
Câu 1: Quy trình kĩ thuật chăn nuôi gồm mấy bước?
A. 3 bước.
B. 4 bước.
C. 5 bước.
D. 6 bước.
Câu 2: Khi chăm sóc rừng, chúng ta cần làm các công việc nào sau đây?
A. Bón phân định kì.
B. Tưới nước thường xuyên.
C. Làm hàng rào, dặm tỉa cây chết. D. Làm hàng rào, dặm tỉa, bón phân,
phát quang cỏ dại.
Câu 3: Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?
A. Có 2 phương thức.
B. Có 3 phương thức.
C. Có 4 phương thức.
D. Có 5 phương thức.
Câu 4: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi thủy sản có
ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước.
B. Lượng khí ô-xi hòa tan trong nước.
C. Nhiệt độ của nước.
D. Muối hòa tan trong nước.
Câu 5: Nên làm thế nào để làm giảm lượng khí cacbonic trong nước?
A. Bón nhiều phân hữu cơ.
B. Bón vôi vào ao.
C. Dọn bớt các thực vật sống trong nước (thực vật thủy sinh) .
D. Bón nhiều phân vô cơ vào ao nuôi.
Câu 6: Có mấy hình thức nuôi thủy sản chủ yếu?
A. 3 hình thức.
B. 4 hình thức.
C. 5 hình thức.
D. 6 hình thức.
Câu 7: Có các hình thức khai thác rừng nào sau đây?
A. Khai thác trắng.
B. Khai thác dần.
C. Khai thác chọn.
D. Khai thác trắng, khai thác dần, khai
thác chọn.
Câu 8: Sau khi khai thác rừng, người ta thường phục hồi rừng bằng các biện pháp
nào?
A. Tái sinh tự nhiên.
B. Tái sinh nhân tạo.
C. Cả tái sinh tự nhiên và nhân tạo. D. Không cần tái sinh rừng.
2. Em hãy đánh dấu x vào các ô Nên hoặc Không nên cho phù hợp với câu hỏi
sau: Làm thế nào để phát huy tiềm năng ngư nghiệp của nước ta? (1 điểm)
Biện pháp
Nên
Không
nên
9. Giảm bớt diện tích đất trồng trọt để chuyển sang nuôi
trồng thủy sản.
10. Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản.
11. Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật nuôi trồng thủy sản cho
người lao động.
12. Tập trung khai thác các nguồn lợi thủy, hải sản tự
nhiên, giảm bớt diện tích nuôi thủy sản.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13: (1 điểm)
Vì sao nói Nguồn lợi hải sản nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh
tế và được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn?
Câu 14: (1 điểm)
Tại sao phải chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt và phải bón phân cho cây
trồng trong quá trình trồng trọt?
Câu 15: (2 điểm)
Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và môi trường?
Câu 16: (3 điểm)
Gia đình bạn Minh ở tỉnh Long An. Ao nhà bạn có diện tích tương đối rộng
nhưng chỉ nuôi một vài loại cá để giải quyết nhu cầu thực phẩm của gia đình là chính,
còn lại mới đem bán ở chợ. Vài năm nay, kinh tế khó khăn, gia đình bạn muốn đầu tư
hơn vào việc nuôi cá để cải thiện kinh tế gia đình nhưng còn băn khoăn chưa biết
chọn nuôi loại cá nào cho hiệu quả. Bằng những hiểu biết về giá trị xuất khẩu, điều
kiện nuôi cá tra, em hãy thuyết phục và tư vấn giúp gia đình bạn Minh chuyển sang
nuôi và nuôi thành công giống cá này.
Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm!
---Hết---