Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 10 năm học 2018-2019 (Chuyên Tuyên Quang, đề đề xuất)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 18:37:15 | Được cập nhật: 19 giờ trước (15:51:56) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 959 | Lượt Download: 26 | File size: 0.109568 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG
--------------------ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

KÌ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 20182019
MÔN THI: SINH HỌC. LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu 1. (2,0 điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.
1. Nêu những điểm giống nhau giữa dầu và mở. Tại sao các thức ăn nướng là một trong
những nguyên nhân gây bệnh xơ vữa động mạch?
2. Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết nào, trong các bậc
cấu trúc của phân tử prôtêin?
Câu 2. (2,0 điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO.
1. Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chúc năng khử độc, đó là hai
loại bào quan nào? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau?
2. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm
cacbohidrat của glicoprôtêin xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào
mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
Câu 3. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
TRONG TB (ĐỒNG HÓA)
Ở thực vật bậc cao:
1. Nếu một chất độc làm ức chế enzim Rubisco của chu trình Calvin thì điều gì sẽ xảy ra
đối với pha sáng? Giải thích?
2. Trong pha sáng của quang hợp, chất cho điện tử đầu tiên là chất gì và cuối pha sáng
các điện tử sẽ tập trung trong chất nào? Giải thích?
Câu 4. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
TRONG TB (DỊ HÓA)
1. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu
chỉ có chất ức chế và cơ chất cùng với các dụng cụ để xác định hoạt tính của enzim thì làm thế
nào có thể phân biệt được hai loại chất ức chế nêu trên?
2. Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn
cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 5. (2,0 điểm): TRUYỀN TIN TẾ BÀO VÀ PHƯƠNG ÁN THỰC HÀNH
1. Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu
enzyme phospholipase C. Enzyme này tham gia vào một con đường truyền tin quan trọng
trong tế bào, nó được kích hoạt bởi một thụ thể G – protein đồng thời kích hoạt một con đường
với chất truyền tin thứ hai. Bạn hãy đề xuất một nguyên nhân có thể dẫn đến vô sinh khi thiếu
enzyme phospholipase C? (Gợi ý: Phospholipace C phân giải PIP2).
2. Cho 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Cho vào 1g bột gạo nghiền nhỏ, cho thêm nước cất, khuấy đều, đun sôi, để
nguội.
- Ống 2: 5g gan động vật đã nghiền nhỏ, lọc qua vải, đun sôi, để nguội sau đó thêm 1ml
cồn 960.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch iot. So sánh màu ở 2 ống nghiệm? Cho biết
sự giống nhau và khác nhau giữa tinh bột và glicôgen?
Câu 6. (2,0 điểm): PHÂN BÀO.
1

1. Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động
chung của các thành phần đó.
2. Nêu chức năng của các prôtêin: Cyclin, kinaza, Shugoshin, Condensin, Kinetochoes
trong quá trình phân bào.
Câu 7. (2,0 điểm): CẤU TRÚC, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT.
1. Cho vi khuẩn A là vi khuẩn Gram (+), vi khuẩn B là vi khuẩn Gram (-). Cả hai loại vi
khuẩn này đều có roi.
a) Khi làm thí nghiệm, nhà nghiên cứu bị nhầm hai ống nuôi cấy hai loại vi khuẩn này
với nhau. Qua một phân tích, nhà nghiên cứu xác định được trong một ống nuôi cấy có sự có
mặt kháng nguyên O đặc trưng cho một loại bệnh. Ống nuôi cấy này có khả năng chứa vi
khuẩn nào? Giải thích.
b) Khi phân tích thành phần hóa học thành tế bào của một trong hai loại vi khuẩn trên,
người ta phát hiện sự có mặt của axit techoic với hàm lượng đáng kể. Vi khuẩn này có khả
năng là gì? Khi quan sát tế bào một loại vi khuẩn dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy thể
gốc của roi ở tế bào của vi khuẩn này chỉ có một lớp peptidoglycan dày. Vi khuẩn này là gì?
2. Vi khuẩn X thường được tìm thấy trong dưa cà muối ở Việt Nam. Qua phân tích trong
phòng thí nghiệm, X là vi khuẩn Gram (+), có thể sinh trưởng tốt trong môi trường kị khí
(không có các chất nhận điên tử vô cơ), sinh trưởng được nhưng không tối ưu trong môi
trường hiếu khí. X có khả năng sinh axit lactic.
a) Vi khuẩn X thu năng lượng theo hình thức gì? Tại sao?
b) Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn phổ biến gì? Hãy nêu điểm đặc trưng
của nhóm vi khuẩn này.
Câu 8. (2,0 điểm): SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT.
Người ta tiến hành nuôi vi khuẩn Escherichia coli theo phương pháp nuôi cấy không liên
tục trong điều kiện môi trường nuôi cấy có chứa oxi, glucozơ và arabinozơ. Hãy vẽ đường
cong sinh trưởng của Escherichia coli trong điều kiện nuôi cấy trên và giải thích tại sao
Escherichia coli lại sinh trưởng theo đường cong như vậy?
Câu 9. (2,0 điểm): VI RUT.
Người bị nhiễm virut herpes (hecpet) thỉnh thoảng ở miệng (môi) lại mọc lên những mụn
rộp nhỏ sau đó 1 tuần đến 10 ngày các mụn trên biến mất. Một thời gian sau (có khi vài tháng
hoặc thậm chí vài năm) triệu chứng bệnh lý trên lại xuất hiện. Được biết virut hecpet có vật
chất di truyền là ADN sợi kép. Hãy giải thích tại sao bệnh lí này lại dễ bị tái phát.
Câu 10. (2,0 điểm): BỆNH TRUYỀN NHIỄM, MIỄN DỊCH.
1. Tại sao 1 số tác nhân gây bệnh trốn tránh được sự tấn công của hệ miễn dịch
2. Bệnh sởi là 1 bệnh miễn dịch suốt đời. Tại sao vẫn có nhiều người mắc bệnh sởi? Tạo
ra dịch?
- Hết Người ra đề: Phạm Thị Thúy Hồng - 0985.211.871.

2

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC 10
Câu
Câu 1:
(2 điểm)

Câu 2:
(2 điểm)

Nội dung chính cần đạt
1. Những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ
+ Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, gồm có glixerol liên kết với axit
béo
+ Là các lipit đơn giản không tan trong nước, tan trong các dung môi
hữu cơ. Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
- Giải thích:
+ Các thức ăn nướng chứa nhiều các chất béo không no với các liên kết
đôi trans.
+ Ở các mạch máu bị tổn thương hoặc viêm, các chất béo không no với
các liên kết đôi trans dễ bị lắng đọng thành mảng tạo những chỗ lồi cản
trở dòng máu, giảm tính đàn hồi của thành mạch.
2.
- Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết trong
các bậc cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin.
- Các loại liên kết:
+ Liên kết kị nước: Được hình thành giữa các nhóm R kị nước (không
phân cực) thường quay vào trong lõi prôtêin để tránh tiếp xúc với nước.
+ Liên kết Vande Van: Khi các nhóm R không phân cực của các axit
amin nằm sát nhau thì liên kết Vande Van liên kết chúng lại với nhau.
+ Liên kết hiđrô: Được hình thành giữa các nhóm R phân cực.
+ Liên kết ion: Hình thành giữa các nhóm R tích điện âm và dương
+ Liên kết disunphit (-S-S) được hình thành giữa các axit amin Xistein
1.
- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới nội
chất trơn và peroxixom
- Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
+ Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ
sung nhóm hiđrôxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho
chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Perôxixom khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền hidro
từ chất độc đến oxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim catalaza
xúc tác chuyển thành H2O.
2.
- Trong quá trình tổng hợp prôtêin xuyên màng, một phần chuỗi
polipeptit được gắn vào mạng lưới nội chất nhờ prôtêin tín hiệu, phần
còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất.
- Sau khi được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nhờ túi tiết, prôtêin
chuyển sang bộ máy Gôngi và được biến đổi gắn thêm cacbohiđrat.
- Sau khi hoàn thiện prôtêin được chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm
cacbohiđrat của glicôprôtêin nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung
hợp với màng tế bào thì nhóm cacbohiđrat trong túi sẽ lộn ra phía ngoài
màng tế bào.

Điểm

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

0,25

0,5
0,5

3

Câu
Câu 3:
(2 điểm)

Câu 4:
(2 điểm)

Nội dung chính cần đạt
1. Phản ứng sáng cũng sẽ bị ức chế. Vì:
- Nếu chất độc làm ức chế enzyme Rubisco của chu trình Calvin thì sản
phẩm của chu trình không được tạo ra, do vậy sẽ không cung cấp ADP
và NADP+ cho pha sáng. Kết quả pha sáng bị ức chế.
2.
- Trong pha sáng, chất cho điện tử đầu tiên là nước. Chất nhận điện tử là
NADP+.
Giải thích:
- Khi năng lượng ánh sáng (photon) đập vào các phân tử diệp lục làm
cho các điện tử của phân tử diệp lục sẽ hấp thụ năng lượng của các
photon và nhảy lên mức năng lượng cao hơn (trạng thái kích thích).
Ngay sau đó electron ở trạng thái kích thích lại chuyển về trạng thái cơ
bản và truyền phần năng lượng hấp thụ được sang một electron ở phân
tử sắc tố bên cạnh. Năng lượng cứ tiếp tục được truyền qua các phân tử
sắc tố cho tới khi nó được truyền đến phân tử chlorophyll a đặc biệt nằm
ở phức hệ trung tâm phản ứng. Ở đây, điện tử của chlorophyll a đặc biệt
sẽ được kích thích và bị chất nhận điện tử đầu tiên bắt giữ  chlorophyll
a mất điện tử và trở thành dạng kích động điện tử và nó lấy điện tử từ
quá trình quang phân li nước.
- Điện tử với năng lượng cao từ chất nhận điện tử đầu tiên sẽ đi vào
chuỗi vận chuyển điện tử diễn trên màng thylacotit và sẽ đi đến chất
nhận điện tử cuối cùng là NADP + đồng thời khử NADP+ thành NADPH
theo phương trình: NADP+ + H+ + 2e- => NADPH.
1.
Chất ức chế cạnh
Chất ức chế không
tranh
cạnh tranh
Đối tượng
Là chất có cấu hình Các chất có cấu hình
phân tử giống với cơ phân tử khác với cơ
chất của enzim
chất của en zim, như
các nhóm (gốc) mang
điện, ion.
Kiểu tác động
Liên kết vào trung Không liên kết vào
tâm hoạt động của vùng trung tâm hoạt
enzim, lm mất vị trí động của enzim, làm
liên kết với cơ chất
biến đổi cấu hình
trung tâm hoạt động
của enzim.
Chịu ảnh hưởng bởi Có chịu ảnh hưởng
Không
chịu
ảnh
nồng độ cơ chất
hưởng
- Có thể phân biệt được hai loại chất ức chế bằng cách:
Cho một lượng enzim nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế vào một
ống nghiệm, sau đó tăng dần lượng cơ chất thêm vào ống nghiệm, nếu
tốc độ phản ứng gia tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh tranh.
2.

Điểm
0,5

0,5

0,5

0,5

Tiêu chí

0,25

0,25

0,25

0,25

4

Câu

Câu 5:
(2 điểm)

Câu 6:
(2 điểm)

Nội dung chính cần đạt
- Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để
các phản ứng này xảy ra được thì đồng thời cũng làm biến tính protein và
làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không
phân biệt phản ứng nào là cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim được lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm
giảm năng lượng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra
dễ dàng hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng
nào cần thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra
1.
a. Con đường truyền tin với phospholipase C.
- G – protein hoạt hóa phospholipase C. Phospholipace C tiến hành
phân giải PIP2 trên màng tế bào thành DAG và IP3
- IP3 liên kết làm mở kênh Ca2+ trên màng nội bào giải phóng Ca 2+ vào
bào tương như một chất truyền tin thứ hai.
- Quá trình dung hợp tinh trùng và trứng xảy ra tương tự như vậy, chỉ
khác là phospholipase C được đưa vào trực tiếp từ tinh trùng.
- Sự giải phóng Ca2+ vào bào tương có liên quan đến một quá trình quan
trọng là hoạt hóa trứng (kích hoạt các mARN hoạt động để trứng phát
triển, phân chia) khi thiếu phospholipase C ở tinh trùng thì Ca 2+ không
được giải phóng, trứng không được hoạt hóa, trứng không phát triển dẫn
đến vô sinh).
2.
* Kết quả: Ống 1: Màu xanh. Ống 2: Mầu nâu đỏ
* Giải thích:
- Ống 1: Tinh bột phản ứng với iot cho màu xanh.
- Ống 2: Dịch lọc gan lợn chứa nhiều glicôgen nên cho màu nâu đỏ khi
phản ứng với iot.
* So sánh tinh bột và glicôgen
- Giống nhau:
+ Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là glucôzơ, các đơn phân
liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit
+ Đều không có tính khử.
+ Đều không tan, khó khuếch tán
- Khác nhau:
+ Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân
nhánh (24 – 30 đơn phân thì có một nhánh)
+ Glicôgen mạch phân nhánh dày hơn (8 – 12 đơn phân thì phân nhánh).
1.
* Hệ thống kiểm soát CKTB: Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk).
- Cyclin: Là prôtêin đặc biệt (nồng độ biến đổi theo CKTB nên gọi là
cyclin), có vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa của Cdk đối với
các prôtêin đích.

Điểm
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,5

0,25

0,25

0,25
5

Câu

Câu 7:
(2 điểm)

Nội dung chính cần đạt
- Cdk: Là các prôtêin kinaza phụ thuộc cyclin (vì bám vào cyclin mới
hoạt động được), có vai trò phát động các quá trình tiến thân bằng cách
gây photphoryl hóa nhiều prôtêin đặc trưng (kích hoạt hoặc ức chế bằng
cách gắn nhóm phôtphat).
* Cơ chế chung:
- Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng
thái hoạt tính kích hoạt hàng loạt các prôtêin. Nhờ đó, kích thích tế bào
vượt qua điểm kiểm soát và khi cyclin tách khỏi Cdk không có hoạt tính.
Như vậy bằng cơ chế tổng hợp và phân giải prôtêin cyclin cùng cơ chế
tạo phức hệ và phân giải phức hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì
sống của mình.
2.
- Cyclin kết hợp với kinaza tạo nên phức hệ Cdk, kiểm soát mức độ
được hoạt hóa của kinaza thông qua nồng độ của Cyclin trong tế bào.
- Shugoshin bảo vệ prôtêin cohensin khỏi sự phân giải sớm của prôtêin
kết dính nhiễm sắc tử.
- Condensin giúp chất nhiễm sắc đóng xoắn, co ngắn và thể hiện hình
thái đặc trưng.
- Kinetochores là vị trí bám của sợi tơ vô sắc với nhiễm sắc thể (hoặc
cohensin giúp giữ các nhiễm sắc tử chị em với nhau).
1.
- Vi khuẩn B. Chỉ có vi khuẩn Gram (-) mới có các kháng nguyên O
trong thành phần (lipopolysaccharide) màng ngoài thành tế bào.
- Vi khuẩn A. Chỉ có vi khuẩn Gram (+) mới có axit techoic trong thành
phần thành tế bào.
- Vi khuẩn A. Thể gốc của roi tế bào vi khuẩn có cấu trúc tương đương
cấu trúc thành tế bào. Vì vậy, nếu thể gốc chỉ có một lớp peptidoglycan
dày chứng tỏ vi khuẩn đó là vi khuẩn Gram (+).
2.
- Vi khuẩn X thu năng lượng theo hình thức lên men, vì nó sinh trưởng
tốt hơn trong môi trường kị khí không chứa các chất nhận điện tử vô
cơ. Nếu có khả năng hô hấp thì vi khuẩn này sẽ phải sinh trưởng tốt
hơn nhiều trong điểu kiện hiếu khí. Vì vậy, vi khuẩn này thuộc dạng kị
khí chịu khí.
- Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn lactic, do các đặc
điểm: (i) Gram dương, (ii) kị khí chịu khí, (iii) sinh axit lactic. Điểm
đặc trưng của nhóm vi khuẩn này là khả năng ức chế
nhiều vi khuẩn khác khi sinh trưởng trong cùng môi trường.

Điểm

0,25

0,5

0,25
0,25
0,25

0,25

0,5

0,5

0,5

0,5

6

Pha tiềm phát
Pha lũy thừa

Pha tiềm phát
Pha lũy thừa

Nội dung chính cần đạt
Số lượng vi khuẩn

Câu
Câu 8:
(2 điểm)

Điểm
0,5

Pha cân bằng
Pha suy vong

Thời gian

- Trong môi trường nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon là glucozo
và arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân giải loại hợp
chất dễ đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo cạn, vi khuẩn lại
được arabinozo cảm ứng để tổng hợp enzyme phân giải arabinozo  đồ
thị có hai pha tiềm phát và hai pha lũy thừa.
- Tại các pha tiềm phát số lượng tế bào vi khuẩn không tăng do vi khuẩn
chưa thích ứng tốt được với môi trường nên chưa có sự sinh trưởng
(phân chia).
- Nhưng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt được thì nó bắt đầu sinh sản, vì vi
khuẩn sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn  số
lượng tế bào vi khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt cực
đại khi số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa (nguồn
dinh dưỡng) có trong môi trường (pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trường không liên tục  chất dinh
dưỡng ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh ra
ngày càng nhiều  ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, vi khuẩn chết
ngày càng nhiều  số lượng tế bào giảm.
Câu 9:
(2 điểm)

Câu 10:
(2 điểm)

- Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh
tan tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào
người, virut hecpet sẽ sinh sản theo chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ
tế bào và giải phóng hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và chảy dịch.
- Dưới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của
virut chậm lại và dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ), virut lây
nhiễm tế bào thần kinh (neuron) và ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn
toàn không gây nên các triệu chứng bệnh (các mụn rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trường thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện
giúp hecpet chuyển tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan  gây
bệnh tái phát.
- Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trường
có thể xuất hiện lặp lại.
1.
- Do sự thay đổi KN của tác nhân gây bệnh; VD: H5N. Tấn công trực
tiếp vào hệ miễn dịch; VD: HIV
- Tích hợp hệ gen với tế bào; VD: Hecpec, HIV,…
- Tạo màng nhầy; VD: Diplococcus pneumoniae
+ Không có màng nhầy, không độc do dễ bị ĐTB tấn công
+ Có màng nhầy gây độc do thoát được sự tấn công của hệ miễn dịch

0,5

0,25

0,25

0,5
0,5

0,5

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25

7

Câu

Nội dung chính cần đạt
- Một số phagơ tránh được sự tấn công của enzim phân giải AND của tế
bào chủ yếu do metyl hóa các vị trí cắt của enzym  enzym không thể
nhận diện được.
2.
- Bệnh tạo thành dịch do không có miễn dịch cộng đồng CK/n số lượng
lớn trong cộng đồng, cần tiêm chủng mở rộng.
- Nếu có khoảng 70% trẻ em được miễn dịch -> gần như không có khả
năng gây bệnh.
- Bệnh sởi thường xuyên xảy ra ở trẻ em nhưng 1 số người lớn bị bệnh
vì:
+ Chưa từng bị sởi
+ Chưa tiêm chủng
- 1 số trẻ em vẫn bị sởi vì:
+ Không có miễn dịch (chưa đi tiêm phòng)
+ Khi tiêm vacxin, đưa trẻ vẫn đang còn kháng thể của mẹ (qua sữa với
nhau thai), kháng thể mẹ trung hòa vacxin, vacxin không

Điểm
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

8