Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 10 năm học 2018-2019 (Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương, đề đề xuất)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 18:32:39 | Được cập nhật: 1 giờ trước (6:47:10) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 621 | Lượt Download: 11 | File size: 0.193536 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
Tỉnh Hải Dương
ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN SINH HỌC 10
( Chọn HSG Duyên Hải Bắc Bộ)
Câu 1.( 2 điểm)
a) Phân biệt 3 cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và
cách nhận biết mỗi cơ chế dựa vào động học enzim.
b) Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu
trúc không gian đó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật
di truyền, người ta tạo được 2 phân tử protein đơn phân có trình tự axit amin
giống hệt nhau nhưng ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này
có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau không? Tại sao?
Câu 2(2 điểm)
Protein kinase 2 phụ thuộc cyclin (Cdk2, cyclin-dependent protein kinase 2)
tham gia kiểm soát chu kỳ tế bào ở động vật có vú. Cdk2 có thể tạo phức hợp với
cyclin A và có thể được phosphoryl hóa bởi một protein kinase khác. Để xác định
vai trò của cyclin A và sự phosphoryl hóa đối với chức năng của Cdk2, người ta
tinh sạch dạng không phosphoryl hoá (Cdk2) và phosphoryl hoá (P-Cdk2). Sau đó,
trộn mỗi dạng với cyclin A theo các cách khác nhau và với 32P-ATP rồi tiến hành
thử nghiệm sự phosphoryl hóa trên cơ chất histone H1. Kết quả được trình bày ở
hình bên. Lượng phosphate phóng xạ gắn với histone H1 đo được ở làn điện di 1
và 3 lần lượt bằng 3% và 2% so với làn 5. Kết quả xác định hằng số phân ly (K d)
của hai dạng Cdk2 và P-Cdk2 với ATP, ADP, cyclin A và histone H1 được thể
hiện ở bảng dưới đây.
Thành phần
Cdk2
P-Cdk2
Cdk2 + Cyclin A
P-Cdk2 + Cyclin A

ATP
0,25
0,12
~
~

ADP
1,4
6,7
~
~

Kd (μM)
Cyclin A
0,05
0,05
~
~

Cơ chất histone H1
Không phát hiện
100
1,0
0,7

(~ : không có dữ liệu)

a) Từ kết quả thí nghiệm, Cdk2 cần những điều kiện gì để phosphoryl hoá hiệu quả
histone H1? Những điều kiện này có tác động như thế nào đối với hoạt động
phosphoryl hóa của Cdk2? Giải thích.
b) Nồng độ ATP và ADP trong tế bào bình thường trong khoảng từ 0,1 đến 1,0
mM. Giả thiết sự liên kết của cyclin A với Cdk2 hoặc P-Cdk2 không làm thay
đổi ái lực của mỗi dạng này đối với ATP và ADP. Sự thay đổi ái lực của hai
dạng (Cdk2 và P-Cdk2) đối với ATP và ADP trong thí nghiệm trên ảnh hưởng
thế nào đến hoạt động phosphoryl hóa histone H1 của Cdk2? Giải thích.
Câu 3( 2 điểm)

Tảo đơn bào Chlorella được dùng để nghiên cứu sự có mặt của 14C trong hai
hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Canvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi
trường nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một
lượng CO2 (không đánh dấu phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết,
nguồn sáng bị tắt và 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi tảo (thời điểm thể
hiện bằng đường nét đứt ở Hình C8.1).
- Thí nghiệm 2: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung
cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện
bằng nét đứt trên Hình C8.2), không bổ sung thêm bất kỳ nguồn CO2 nào.
Thí nghiệm 2

CO2, sáng

14CO ,
2

tối

X
Y

0
Thời gian

Tín hiệu phóng xạ (dpm)

Tín hiệu phóng xạ (dpm)

Thí nghiệm 1

14CO ,
2

sáng

Sáng

Y
X

0
Thời gian

(dpm: số lần nhấp nháy của tín hiệu phóng xạ/phút)
Hình C8.1
Hình C8.2
a) Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích.
b) Nồng độ chất Y thay đổi như thế nào trước và sau khi tắt nguồn sáng trong thí
nghiệm 1?
c) Tại sao tín hiệu phóng xạ của chất X luôn lớn hơn Y trong điều kiện có cả ánh
sáng và 14CO2 ở thí nghiệm 2?
Câu 4(2 điểm)
Khả năng hấp thu saccarôzơ của một chủng vi khuẩn sống ở biển được xác
định bằng việc nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường có saccarôzơ (là
nguồn cacbon duy nhất) được đánh dấu phóng xạ l4C trong thời gian ngắn. Sau đó,
các tế bào được thu, rửa và đo sự có mặt cùa saccarozo đã được đánh dấu phóng
xạ 14C. Sự hấp thu saccarôzơ theo thời gian được đo ở các môi trường có bổ sung
Na+, K+; Lí+; Na+ và chất X (chất ức chế tạo građien H+). Kết quả nghiên cứu khả
năng hấp thu saccarôzơ của các tế bào vi khuẩn này được thể hiện ở bảng dưới

đây.

a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu saccarozơ theo
của tế bào vi khuẩn ở các môi trường trên.
b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên đựơc thực hiện the0
cơ chế nào? Giải thích?
c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu saccarôzơ
Câu 5
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyên hoá mà
enzim đó tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 3.1 là tên
enzim và phản ứng mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất
hiện của các con đườmg chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 3.2 thể hiện sự có
mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 3.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng

Bảng 3.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi
khuẩn

Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo hóa glucozơ.
Câu 6(2 điểm)
a)các tế bào nhận biết nhau bằng dấu “chuẩn” có trên màng sinh chất. theo em dấu
chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng
sinh chất như thế nào?
b)một loại polisaccarit được cấu tạo từ các phân tử glucozo liên kết với nhau bằng
liên kết glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh . Tên hóa học của loại
polisaccarit này là gì và ở nấm chất hóa học nào thay thế vai trò của loại
polisaccazit này?
c) nhờ vào tín hiệu nào mà protein được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt gắn
được vào màng của lưới nội chất?
Câu 7(2điểm)
a)vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ sống và phát triển được trong điều kiện
không có ô xy phân tử. Nếu phân tích thành phần hóa học của tế bào thì dựa vào
yếu tố nào để xác định vi sinh vật là hiếu khí hay kị khí bắt buộc.
b)nội độc tố và ngoại độc tố được tạo ra từ những nhóm vi sinh vật nào? phân biệt
bản chất hóa học, khả năng gây độc, tính bền nhiệt của hai loại độc tố này.
c) hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là gì?
Câu 8(2điểm)
a) trình bày vai trò của các loại vi ống trong quá trình phân chia tế bào
b) thế nào là sự cố đầu mút và cách khắc phục sự cố đầu mút của các té bào sinh
dục.
Câu 9(2 điểm)
a)trình bày vai trò của tế bào T độc, tế bào T hỗ trợ và tế bào lympho B trong đáp
úng miễn dịch thể dịch và đáp ừng miễn dịch trung gian tế bào.
b)Nêu thành phần cấu tạo và cơ chế hoạt động của interpheron.
Câu 10(2 điểm) một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các
đáp ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào…
a) hãy cho biết chất đó là chất nào? Hãy cho biết các giai đoạn của quá trình truyền
tin theo chất này.
b) hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó.

( HẾT)