Đề thi chọn HSG Hóa lớp 9 cấp THCS năm 2009-2010
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:56:10 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 22:13:46 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 144 | Lượt Download: 0 | File size: 0.048566 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (5,0điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Phi kim
oxit axit(1)
oxit axit(2)
axit
muối tan
muối
không tan.
a. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên các chất trong sơ đồ trên.
b. Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển hoá trên.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS
+ HCl
khí A + ….
KClO3
+ HCl
khí B + ….
NaHCO3 + HCl
khí C + ….
Câu 2: (5,0điểm)
Có các chất KMnO4, MnO2, HCl.
a. Nếu cho khối lượng các chất KMnO 4, MnO2 bằng nhau. Chọn chất nào để có
thể điều chế được nhiều khí clo nhất.
b. Nếu cho số mol các chất KMnO4, MnO2 bằng nhau. Chọn chất nào để có thể
điều chế được nhiều khí clo nhất.
Hãy chứng minh các câu trên bằng tính toán trên cơ sở những PTHH.
Câu 3: (5,5điểm)
1. Có hỗn hợp gồm Al2O3, CuO. Dùng phương pháp hoá học để tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Không dùng hoá chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: NH 4Cl,
Al(NO3)3, FeCl3, NaOH.
Câu 4: (4,5điểm)
Cho một dung dịch có chứa 0,2mol CuCl 2 tác dụng với dung dịch có chứa 20gam
NaOH được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi,
được chất rắn C. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch axit HCl thu được dung
dịch D. Điện phân dung dịch D thu được chất khí E.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của chất rắn C.
c. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
(Thí sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn).
…Hết…
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ
Câu 1: (5,0điểm)
1.Sơ đồ chuyển hoá (3,0đ)
a. CT các chất thích hợp: S;
b. PTPƯ:
S
+
2SO2
+
SO3
+
H2SO4 +
Na2SO4 +
SO2; SO3; H2SO4;
O2
O2
H2O
2NaOH
BaCl2
SO2.
2SO3 .
H2SO4.
Na2SO4
BaSO4
TO
TO
Na2SO4;
BaSO4.
+ 2H2O.
+ 2NaCl.
2. Các phương trình phản ứng (2,0đ)
FeS
+
2HCl
FeCl 2 + H2S.
2KClO3
+
12HCl
2KCl
+ 6H2O + 6Cl2.
NaHCO3
+
HCl
NaCl
+ H2O + CO2.
Câu 2: (5,0điểm)
Những PTHH (1,0đ)
MnO2 +
4HCl
MnCl2
2KMnO4 + 16HCl
2KCl
+
2H2O
+
+ Cl2
2MnCl 2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
a. Nếu khối lượng các chất bằng nhau (2,5đ)
mMnO
2
=
mKMnO
4
= a gam.
Số mol là: số mol MnO4 = a/87(mol);
(1)
số mol KmnO4 = a/158(mol).
Theo (1) a/87 mol MnO2 đ/c được a/87 mol Cl2.
Theo (2) a/158 mol KMnO4 đ/c được 5a/158x2 = a/63,2 mol Cl2.
a/63,2 > a/87 -> dùng KMnO4 đ/c được nhiều Cl2 hơn.
b. Nếu số mol các chất bằng nhau (1,5đ)
(1) a mol KMnO4 đ/c được 2,5a mol Cl2.
(2) a mol đ/c được a mol Cl2. -> dùng KMnO4 đ/c được nhiều Cl2.
Câu 3: (5,5điểm)
1. Tách hỗn hợp Al2O3; CuO (3,0đ)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, nếu có phản ứng là Al2O3, không phản ứng là CuO.
Al2O3
+ NaOH
NaAlO2 + H2O.
Lọc bỏ chất không tan, dùng CO khử ở nhiệt độ cao thu được kim loại Cu, đem nung ở
nhiệt độ cao thu được CuO.
PTPƯ:
CuO + CO
Cu
+ CO2.
Cu + O2
CuO.
Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl, thu được kết tủa đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao
thu được Al2O3.
NaAlO2 + HCl
NaCl
+ Al(OH)3.
Al(OH)3
Al2O3 + H2O.
2. Nhận biết các chất (2,5)
- Nếu chất đem thử với các chất có mùi khai là NH4Cl chất thử là NaOH.
NaOH + NH4Cl
NaCl + H2O + NH3.
- Nếu xuất hiện kết tủa sau đó tan tiếp trong dung dịch NaOH là Al(NO3)3.
Al(NO3)3 + NaOH
Al(OH)3 + NaNO3.
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + H2O.
- Nếu có kết tủa màu nâu là FeCl3.
FeCl3 + NaOH
Fe(OH)3 + NaCl.
Câu 4: (4,5điểm)
a. Các PTPƯ (1,5đ)
CuCl2 +
NaOH
Cu(OH)2 + NaCl.
Cu(OH)2
Cu + H2O.
NaOH + HCl
NaCl + H2O.
NaCl
Na + Cl2.
b. Khối lượng chất rắn C (1,5đ)
Số mol của Cu(OH)2 = số mol CuCl2 = 0,2 mol = số mol CuO.
khối lượng CuO = 0,2 x 80 = 16(g).
c. Khối lượng các chất có trong dung dịnh B (1,5đ)
dung dịch B (NaOH dư; NaCl sau phản ứng).
số mol NaOH = 2 số mol CuCl2 = 0,4 mol.
số mol NaOH dư: 0,5 – 0,4 = 0,1 mol.
khối lượng NaOH dư: 0,1 x 40 = 4(g).
số mol NaCl = 2 số mol CuCl2 = 0,4 mol
khối lượng NaCl: 0,4 x 58,5 = 23,4(g).