Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Hóa 9 tỉnh Thừa Thiên Huế vòng 1 năm 2004-2005

eb78564600a187bc33b8de411b150619
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:48:45 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 1:58:13 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 201 | Lượt Download: 1 | File size: 0.236308 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)

Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )

Bài I : ( 5 điểm )

1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:

Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.

2. Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe­2(SO4)3 và Fe(OH)3.

Bài II: ( 4,5 điểm )

Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau :

1. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 ). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.

2. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96 %.

Bài III : ( 5,5 điểm)

Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.

Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng ( như hình vẽ ):

Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.

a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B.

Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?

b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy ½ dd có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng ?

Bài IV: ( 5 điểm )

Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO­3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.

Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.

Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.

N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005

- ĐÁP ÁN -

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)

Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )

Bài I : ( 5 điểm )

1. ( 2,25 điểm )

2Cu + O2 = 2CuO ( t0C) (1) (0,25 điểm)

Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư.

Cu + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) (0,25 điểm)

CuO + H2SO4 đđ = CuSO4 + H2O (3) (0,25 điểm)

2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (4) (0,25 điểm)

CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) (0,25 điểm)

Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH:

Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối

SO2 + KOH = KHSO3 (6) (0,25 điểm)

SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O (7) (0,25 điểm)

( hoặc : KHSO3 + KOH = K2SO3 + H2O )

2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (8) (0,25 điểm)

K2SO3 + BaCl2 = BaSO3 + 2KCl (9) (0,25 điểm)

2. ( 2,75 điểm )

2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 (1) (0,5 điểm) 2H2O 2 H2 + O2 (2) (0,25 điểm)

4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2 ( t0C) (3) (0,25 điểm)

2SO2 + O2 = 2SO3 ( xt: V2O5, t0C) (4) (0,25 điểm)

SO3 + H2O = H2SO4 (5) (0,25 điểm)

Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O ( t0C) (6) (0,25 điểm)

Điều chế FeCl3 : 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 ( t0C), cho vào H2O (7) (0,25 điểm)

FeSO4: Fe + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2 (8) (0,25 điểm)

Fe2(SO4)3: Fe2O3 +3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O (9) (0,25 điểm)

Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl (10)(0,25 điểm)

Bài II: (4,5 điểm )

1. ( 2,5 điểm )

- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)

Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O (1) (0,25 điểm)

- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)

CaCO3 + CO2 dư + H2O = Ca(HCO)2 (2) (0,25 điểm)

Nhận xét: Khi n = n n = max (0,5 điểm)

Khi n = 2n n = 0 (0,5 điểm)

- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3 + 2H2O (3) (0,25 điểm)

2. ( 2 điểm )

- Ban đầu có khí mùi xốc ( SO2 ) thoát ra. (0,25 điểm)

Zn + H2SO4đđ = ZnSO4 + SO2 + 2H2O (1) (0,25 điểm)

  • Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S ): Do dd H2SO4 được

pha loãng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra. (0,25 điểm)

3Zn + 4H2SO4 = 3ZnSO4 + S + 4H2O (2) (0,25 điểm)

- Tiếp đến có khí mùi trứng thối thoát ra. (0,25 điểm)

4Zn + 5H2SO4 = 4ZnSO4 + H2S + 4H2O (3) (0,25 điểm)

- Sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra ( H2 ): Do nồng độ dd HSO4 trở nên rất loãng. (0,25 điểm)

Zn + H2SO4 loãng = ZnSO4 + H2 . (0,25 điểm)

Bài III: ( 5,5 điểm)

a. ( 3,25 điểm) n = (0,25 điểm)

n = (0,25 điểm)

n = (0,25 điểm)

n = (0,25 điểm)

* Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1) (0,25 điểm)

Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n = 0,8-0,6 = 0,2 mol (0,25 điểm)

n = n = n = 0,6 mol (0,25 điểm)

Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA = 100 +102 = 202 gam. (0,25 điểm)

* Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2) (0,25 điểm)

Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,65 mol (0,25 điểm)

n = n = 0,25 mol (0,25 điểm)

Khối lượng ở cốc B: mB = m + m - m = 124,2 + 100 (0,25x44)

= 213,2 gam (0,25 điểm)

Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :

m = 213,2 202 = 11,2 gam (0,25 điểm)

b. ( 2,25 điểm)

Khối lượng dd A:m - m = 213,2 (0,6x143,5) = 127,1 gam.

m = 127,1 : 2 = 63,55 gam (0,25 điểm)

Ta có: n = 0,6 : 2 = 0,3 mol (0,25 điểm)

n = 0,2 : 2 = 0,1 mol (0,25 điểm)

ptpư: K2CO3 dư + 2HNO3 = 2KNO3 + CO2 + H2O (3) (0,25 điểm)

K2CO3 dư + 2HCl = 2KCl + CO2 + H2O (4) (0,25 điểm)

( Hoặc : 2H+ + CO32- = CO2 + H2O )

Từ (3,4): n = 1/2n + 1/2n = 1/2.0,3 +1/2.0,1= 0,2 < 0,65.

Vâỵ: K2CO3 dư, ta có: n = n = 0,2 mol (0,25 điểm)

m = 213,2 + 63,55 ( 0,2x 44) = 267,95 gam (0,25 điểm)

m = 213,2 63,55= 149,65 gam. (0,25 điểm)

Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :

m = 267,95 149,65 = 118,3 gam (0,25 điểm)

Bài IV: ( 5 điểm)

2Al + 3S = Al2S3 (1) (0,25 điểm)

T/h 1: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và Al dư.

Theo gt A tdụng dd HCl dư, sp’còn 0,04 gam chất rắn (Vô lý): T/h 1 loại (0,25 điểm)

T/h 2: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và S dư.

Al2S3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2S (2) (0,25 điểm)

H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3 (3) (0,25 điểm)

n = 1,344 : 22,4 = 0,06mol (0,25 điểm)

Từ (3): n = n = 0,06mol (Vô lý) : T/h 2 loại (0,25 điểm)

Vậy T/h 3: Hỗn hợp A phải gồm:Al2S3, Aldư, Sdư.( pứ xãy ra không h/toàn) (0,25 điểm)

2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 (2/ ) (0,25 điểm)

Ta có: n = 0,06mol; m = 0,04gam (0,25 điểm)

Từ (3): n = 0,03mol n = 0,06 - 0,03 = 0,03mol (0,5 điểm)

Từ (1,2): n = n = 0,03 : 3 = 0,01mol (0,25 điểm)

Từ (1): n = 2n = 2 . 0,01 = 0,02mol (0,25 điểm)

n = 3n = 3 . 0,01= 0,03mol (0,25 điểm)

Từ (2/ ): n = n = . 0,03 = 0,02mol (0,25 điểm)

m = ( 0,02 + 0,02 ). 27 = 1,08 gam

m = 0,03.32 + 0,04 = 1 gam

Vậy : % m = = 51,92% (0,25 điểm)

% m = 48,08% (0,25 điểm)

- Không cân bằng phản ứng trừ nữa số điểm.

- Học sinh có thể giải cách khác.